Thì hiện tại đơn với động từ "be"

Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "am/is/are". Trong đó I + am, he/she/it và chủ ngữ số ít + is, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + are; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ

Quảng cáo

1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

S = I + am

S = He/ She/ It + is

S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

My father is a teacher.

(Bố tôi là một giáo viên.)

They are from Japan.

(Họ đến từ Nhật Bản.)

I am handsome.

(Tôi đẹp trai.)

2. Câu phủ định hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

“Am not” không có dạng viết tắt

Is not = Isn’t

Are not = Aren’t

Ví dụ:

I am not a bad student.

(Tôi không phải một học sinh hư.)

My litter sister isn’t tall.

(Em gái tôi không cao.)

You aren’t from Vietnam.

(Bạn không đến từ Việt Nam.)

3. Thể nghi vấn

3.1. Câu hỏi Yes/No

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

Yes, S + am/ is/ are.

No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

- Is she beautiful? => Yes, she is./ No, she isn’t.

(Cô ấy có đẹp không? => Có./ Không.)

- Are they here? => Yes, they are./ No, they aren’t.

(Họ có ở đây không? => Có./ Không.)

- Am I good enough? => Yes, you are./ No, you aren’t.

(Tớ có đủ tốt không? => Có./ Không.)

3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

What is it? (Đây là cái gì?)

Where am I? (Tôi đang ở đâu?)

Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

  • Thì hiện tại đơn với động từ thường

    Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên, chủ ngữ số ít động từ thêm -s/-es, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "do/does" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "do/does" ra trước chủ ngữ

  • Quy tắc thêm s/es sau động từ thì hiện tại đơn

    Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it), động từ phải thêm “s” hoặc “es”. Nguyên tắc như sau: Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ; Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi - ch, sh, x, s, o; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “S”; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”

  • Trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn

    Các trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn gồm: always, usually, often, sometimes, seldom, never,...thường đứng sau động từ be, trước động từ thường, giữa trợ động từ và động từ chính

  • Cách sử dụng thì hiện tại đơn

    Thì hiện tại đơn được dùng để: diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen, diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng, diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close