Âm /æ/

Âm /æ/ là nguyên âm ngắn. Mở miệng một nửa giống chữ “a”, một nửa giống chữ “e” trong tiếng Việt. Miệng mở rộng, kéo dài về hai bên và lưỡi đặt thấp. Phát âm ngắn, gọn và hạ dần giọng xuống.

Quảng cáo

1. Giới thiệu âm /æ/

Là nguyên âm ngắn.

2. Cách phát âm /æ/ 

- Mở miệng một nửa giống chữ “a”, một nửa giống chữ “e” trong tiếng Việt.

- Miệng mở rộng, kéo dài về hai bên và lưỡi đặt thấp.

- Phát âm ngắn, gọn và hạ dần giọng xuống.

3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /æ/

- Dấu hiệu 1. “a” có 1 âm tiết mà tận cùng là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “r”)

Ví dụ:

bad /bæd/ (adj): tồi tệ

man /mæn/ (n): người đàn ông

fat /fæt/ (adj): béo/ mập

hang /hæŋ/ (v): treo (lên)

can /kæn/ (aux): có thể

- Dấu hiệu 2. Âm /æ/ thường xuất hiện khi một âm tiết được nhấn trọng âm mà trong đó nguyên âm đứng trước hai phụ âm.

Ví dụ:

narrow /ˈnær.əʊ/ (adj): chật hẹp

manner /ˈmæn.ər/ (n): cách thức

magnet /ˈmæɡ.nət/ (n): nam châm

calculator /ˈkæl.kjə.leɪ.tər/ (n): máy tính

  • Âm /e/

    Âm /e/ là nguyên âm ngắn. Miệng mở như khi đọc chữ “e” trong tiếng Việt. Môi trên và dưới mở rộng, lưỡi đặt thấp và đầu lưỡi chạm hàm răng dưới. Âm phát ra rất ngắn, nhanh và gọn.

  • Âm /iː/

    Âm /iː/ là một nguyên âm dài. Khi phát âm, lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước. Khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm)

  • Âm /ɪ/

    Âm /ɪ/ à nguyên âm ngắn. Khi phát âm, lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp. Mở rộng miệng sang 2 bên (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn)

  • Âm /ʌ/

    Âm /ʌ/ là nguyên âm ngắn. Cách phát âm /ʌ/ Khi phát âm, mở rộng miệng. Lưỡi của bạn nên đặt ở giữa miệng.

  • Âm /ɔː/

    Âm /ɔː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm miệng căng, chu lên phía trước. Tròn môi (chúm chím). Ngân khoảng một giây.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close