Tính từ sở hữu trong tiếng Anh- Tính từ sở hữu là một từ đứng trước danh từ, có chức năng chỉ rõ danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai/ cái gì. Nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. - Tính từ sở hữu được dùng để xác định một người hay vật thuộc về một ai/ cái gì.- Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ => có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Quảng cáo
1. Định nghĩa - Tính từ sở hữu là một từ đứng trước danh từ, có chức năng chỉ rõ danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai/ cái gì. Nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. - Tính từ sở hữu được dùng để xác định một người hay vật thuộc về một ai/ cái gì. - Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ => có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. 2. Các tính từ sở hữu
3. Các ví dụ - My car has been bought for more than seven years. (Chiếc ô tô của tôi đã được mua hơn 7 năm rồi.) - Peter visits his grandparents every weekends. (Peter thăm ông bà của cậu ấy hàng tuần.) - His friend has studied abroad. (Một người bạn của anh ấy đã đi du học.) - I have just lost my keys. (Tôi vừa làm mất chìa khóa.) - Her father put on his coat and left the house. (Bố cô ấy mặc áo khoác và ra khỏi nhà.) - She has had her hair cut. (Cô ấy đi cắt tóc.) - They take their children to school every morning. (Họ đưa con đến trường vào buổi sáng.)
Quảng cáo
|