So sánh hơn với more và less- "more" (nhiều hơn): là dạng so sánh hơn của "many" và "much". So sánh hơn với MORE được dùng để so sánh số lượng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được Cấu trúc: more + N(s,es) than… - “less” (ít hơn) là dạng so sánh hơn của “little”. So sánh hơn với LESS được dùng để so sánh lượng danh từ không đếm được. Cấu trúc: less + N than Quảng cáo
I. MORE
Ví dụ: I can earn more money than my brother. (Tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn anh trai của tôi.) She has more pencils than his. (Cô ấy có nhiều bút chì hơn của anh ấy.) II. LESS
Ví dụ: This river suffers less pollution than that river. (Dòng sông này chịu ít ô nhiễm hơn dòng sông kia.) Children in big cities have less space to play in. (Trẻ em ở các thành phố lớn thì có ít không gian để chơi hơn.)
Quảng cáo
|