Âm ơ dài tiếng Anh 7Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài. Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau. Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên. Quảng cáo
1. Giới thiệu âm /ɜː/ Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài. 2. Cách phát âm /ɜː/ - Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau - Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên. Vì /ɜ:/ là âm dài cho nên trong quá trình phát âm, bạn sẽ thấy cơ miệng căng hơn. 3. Ví dụ bird /bɜːrd/ (n): con chim turn /tɜːrn/ (v): xoay/ rẽ first /fɜːrst/ (adj): thứ nhất work /wɜːrk/ (n,v): công việc/ làm việc verb /vɜːrb/ (n): động từ occur /əˈkɜːr/ (v): xảy ra early /ˈɜːrli/ (adj/ adv): sớm thirty /ˈθɜːrti/ (n): số 30 journey /ˈdʒɜːrni/ (n): hành trình worship /ˈwɜːrʃɪp/ (v): cầu nguyện 4. Dấu hiệu nhận biết âm /ɜː/ Dấu hiệu 1. Các từ có cụm “ir” thì phần “ir” sẽ được phát âm là /ɜː/. Ví dụ: first /ˈfɜːst/ (adj): đầu tiên, thứ nhất shirt /ʃɜːt/ (n): áo sơ mi dirty /ˈdɜː.ti/ (adj): bẩn thỉu thirsty /ˈθɜː.sti/ (adj): khô khan, khát nước birthday /ˈbɜːθ.deɪ/ (n): sinh nhật Dấu hiệu 2. Những từ có xuất hiện cụm “wor” thì phần “or” thường sẽ được đọc là /ɜː/. Ví dụ: work /wɜːk/ (n,v): làm việc,công việc world /wəʊld/ (n): thế giới worse /wɜːs/ (adj): tệ hơn, xấu hơn worst /wɜːst/ (adj): tệ nhất, xấu nhất Dấu hiệu 3. Những từ có xuất hiện cụm “ur” thì phần “ur” sẽ được phát âm là /ɜː/. Ví dụ: hurt /hɜːt/ (v): làm đau, bị đau, làm thiệt hại… burn /bɜːn/ (n, v): đốt cháy, bị bỏng turn /tɜːn/ (v): xoay nurse /nɜːs/ (n): y tá urge /ɜːdʒ./ (n): thúc giục Dấu hiệu 4. Những từ có xuất hiện cụm “ear” thì phần “ear” sẽ được phát âm là /ɜː/. Ví dụ: Earth /ɜːθ/ (n): trái đất early /ˈɜː.li/ (adj): sớm learn /lɜːn/ (v): học search /sɜːtʃ/ (v): tìm kiếm pearl / pɜːn/ (n): ngọc trai Dấu hiệu 5. Những từ có cụm “jour” thì phần “our” thường sẽ được phát âm là /ɜː/. Ví dụ: journey /ˈdʒɜː.ni/ (n): hành trình journalist /ˈdʒɜː.nə.lɪst/ (n): ký giả, nhà báo Dấu hiệu 6. Những từ có chứa cụm “er” và “er” được nhấn trọng âm thì cụm “er” thường sẽ được phát âm là /ɜː/. Ví dụ: service /ˈsɜː.vɪs/ (n): dịch vụ prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích hơn Germany /ˈdʒɜː.mə.ni/ (n): nước Đức universe /ˈjuː.nɪ.vɜːs/ (n): vũ trụ
Quảng cáo
|