Đại từ "it" chỉ khoảng cách

Chúng ta sử dụng đại từ “it” làm chủ ngữ của câu để chỉ khoảng cách. Câu hỏi: How far is it from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2? Trả lời: It is + (about) khoảng cách + from + địa điểm + to + địa điểm 2.

Quảng cáo

- Chúng ta sử dụng đại từ “it” làm chủ ngữ của câu để chỉ khoảng cách.

Câu hỏi: How far is it from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2?

(Từ địa điểm 1 đến địa điểm 2 bao xa?)

Ví dụ: How far is it from your house to the bus stop?

(Từ nhà bạn đến trạm xe buýt bao xa?)

- Trả lời: It is + (about) khoảng cách + from + địa điểm + to + địa điểm 2.

(Khoảng bao xa từ địa điểm 1 đến địa điểm 2)

Ví dụ: It is about 300 metres from my house to the bus stop.

(Khoảng 300 mét từ nhà tôi đến trạm xe buýt.)

  • Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

    - Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói "một quyển sách, hai quyển sách" (one book, two books) hay "một con chó, hai con chó" (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được. - Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, không thể nào nói "một sữa, hai sữa", nên "sữa" (milk) là danh từ không đếm được.

  • Lượng từ: much, many, a lot of/ lots of, some

    - some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều

  • Đại từ sở hữu

    Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.

  • Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

    Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy. Đại từ chủ ngữ gồm: I, we, you, they, he, she, it. Đại từ tân ngữ gồm: me, us, you, them, him, her, it.

  • Tính từ sở hữu trong tiếng Anh

    - Tính từ sở hữu là một từ đứng trước danh từ, có chức năng chỉ rõ danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai/ cái gì. Nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. - Tính từ sở hữu được dùng để xác định một người hay vật thuộc về một ai/ cái gì.- Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ => có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close