Test Yourself 4 - trang 53 VBT Tiếng anh 7 mớiFind the word which is pronounced differently in the part underlined. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại) 1. A.early B.beat C.realize D.reader Lời giải chi tiết: Early /ˈɜːli/ Beat /biːt/ Realize /ˈriːəlaɪz/ Reader /ˈriːdə(r)/ Đáp án A phát âm là /ɜː/, còn lại là /iː/ Đáp án: A 2. A.holiday B.lazy C.take D.vacation Lời giải: Holiday /ˈhɒlədeɪ/ Lazy /ˈleɪzi/ Take /teɪk/ Vacation /vəˈkeɪʃn/ Đáp án D phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/ Đáp án: D 3. A.coop B.door C.food D.boot Lời giải: Coop /kuːp/ Door /dɔː(r)/ Food /fuːd/ Boot /buːt/ Đáp án B phát âm là /ɔː/, còn lại là /uː/ Đáp án: B 4. A.nervous B.scout C.household D.mouse Lời giải: Nervous /ˈnɜːvəs/ Scout /skaʊt/ Household /ˈhaʊshəʊld/ Mouse /maʊs/ Đáp án A phát âm là /ɜː/, còn lại là /aʊ/ Đáp án: A 5. A.safety B.tasty C.pancake D.nature Lời giải: Safety /ˈseɪfti/ Tasty /ˈteɪsti/ Pancake /ˈpænkeɪk/ Nature /ˈneɪtʃə(r)/ Đáp án C phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/ Đáp án: C Bài 2 II. Circle the best option A, B, C, or D to complete the sentences. (Khoanh tròn đáp án đúng để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết: 1. __________ the traffic was bad, I arrived on time. A.Despite B.In spite of C.However D.Although Lời giải: Despite/ In spite of + N + mệnh đề= Although + S +V…: Mặc dù …. nhưng However: nhưng Đáp án: D Tạm dịch: Mặc dù giao thông rất kém, nhưng tôi đến đúng giờ 2. It takes me two hours __________ that letter. A.to write B.write C.writing D.for writing Lời giải: take somebody something (to do something): cần hoặc yêu cầu một khoảng thời gian cụ thể để ai làm gì Đáp án: A Tạm dịch: Tôi phải mất hai giờ để viết bức thư đó. 3. I'm tired of __________ nothing to do at home. A.to have B.have C.having D.had Lời giải: of + V(ing) Đáp án: C Tạm dịch: Tôi mệt mỏi vì không có gì để làm ở nhà. 4. Please tell him to __________ the light. It is getting dark. A.turn on B.turn up C.turn over D.turn off Lời giải: turn off: tắt Turn on: bật Turn up: xuất hiện Turn over: lật Đáp án: A Tạm dịch: Hãy nói với anh ấy để bật đèn. Trời đang tối dần. 5. I am sure I locked the door. I clearly remember __________ it. A.to lock B.to have locked C.locking D.lock Lời giải: remember + V(ing): nhớ đã làm gì Đáp án: C Tạm dịch: Tôi chắc chắn tôi đã khóa cửa. Tôi nhớ rõ rang đã khóa nó. 6. We didn't go out __________ it was raining. A.although B.because C.in spite of D.despite Lời giải: Despite/ In spite of + N + mệnh đề= Although + S +V…: Mặc dù …. Nhưng Because: bởi vì Đáp án: B Tạm dịch: Chúng tôi không ra ngoài vì nó đang mưa 7. An is a hard-working student. I think An __________ pass the exam easily. A.would B.has C.was D.will Lời giải: pass the exam (vượt qua kì thi) là việc chưa xảy ra => thì tương lai đơn Đáp án: D Tạm dịch: An là một học sinh chăm chỉ. Tôi nghĩ An sẽ vượt qua kỳ thi dễ dàng. 8. In order to save energy, don't forget to __________ the lights before you leave. A.turn B.turn on C.turn off D.turn of Lời giải: turn off: tắt Turn on: bật Đáp án: C Tạm dịch: Để tiết kiệm năng lượng, đừng quên tắt đèn trước khi bạn rời đi. 9. The energy consumption __________ as much as possible. A.will reduced B.will be reduced C.be reduced D.reduced Lời giải: energy consumption (sự tiêu thụ năng lượng) không thể tự giảm => câu bị động Đáp án: B Tạm dịch: Tiêu thụ năng lượng sẽ giảm càng nhiều càng tốt 10. My father __________ a lot last year but this year he doesn't any more. A.used to smoke B.smokes C.gets used to smoke D.smoking Lời giải: used to do something: quen làm gì trong quá khứ (đã dừng ở hiện tại) Get used to + V(ing): dần quen với làm gì Đáp án: A Tạm dịch: Cha tôi đã từng hút thuốc rất nhiều vào năm ngoái nhưng năm nay ông không còn hút nữa. Bài 3 III. Complete the sentences, using the words with the given letters. (Hoàn thành các câu, sử dụng các từ với chữ cái đã cho) Lời giải chi tiết: 1. We go to school 5 days a week - one day f____________ than you. Đáp án: fever Tạm dịch: Chúng tôi đi học 5 ngày một tuần - ít hơn bạn một ngày. 2. Hoa is beautiful, but her mother is m____________ beautiful. Đáp án: more Tạm dịch: Hoa xinh, nhưng mẹ cô ấy đẹp hơn. 3. Of the three girls, Mary is the p____________. Đáp án: prettiest Tạm dịch: Trong ba cô gái, Mary là người xinh đẹp nhất 4. My father has f____________ days off than me. Đáp án: fewer Tạm dịch: Bố tôi có ít ngày nghỉ hơn tôi 5. Which is the b____________ city in the world? Đáp án: biggest Tạm dịch: Đâu là thành phố lớn nhất trên thế giới? 6. Days in winter are s____________ than those in summer. Đáp án: shorter Tạm dịch: Những ngày trong mùa đông ngắn hơn những ngày trong mùa hè 7. The Nile is the l____________ river in the world. Đáp án: longest Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất thế giới 8. Tom's father works m____________ hours than Tim's father. Đáp án: more Tạm dịch: Cha của Tom làm việc nhiều giờ hơn cha của Tim 9. Which one is c____________, blue or yellow shirt? Đáp án: cheaper Tạm dịch: Cái nào rẻ hơn, áo xanh hay vàng? 10. This book is o____________ than that one. Đáp án: older Tạm dịch: Cuốn sách này cũ hơn cuốn sách đó Bài 4 IV. Give the correct comparison form of adjectives. (Điền dạng so sánh của các tính từ sau) Lời giải chi tiết: 1. Nam is ____________ than his sister. (tall) Đáp án: taller Tạm dịch: Nam cao hơn chị gái 2. Mr. Tan works ____________ hours than my father. (many) Đáp án: more Tạm dịch: Ông Tân làm việc nhiều giờ hơn bố tôi 3. Vietnamese students have ____________ vacations than American students. (few) Đáp án: fewer Tạm dịch: Sinh viên Việt Nam có ít kỳ nghỉ hơn sinh viên Mỹ 4. He drinks ____________ wine than Mr. Hai. (little) Đáp án: less Tạm dịch: Anh ấy uống ít rượu hơn anh Hải. 5. Bill studies ____________ than you. (good) Đáp án: better Tạm dịch: Bill học giỏi hơn bạn Bài 5 V. Match the phrases in A with the ones in B, using the prepositions given. (Nối các cụm ở cột A với các cụm ở cột B, sử dụng giới từ cho trước) for – to – with – in – on
Eg: 1. F. Thank you for telephoning us. Lời giải chi tiết: 2. We look forward Lời giải: look forward to + V(ing): mong chờ điều gì Đáp án: 2. D. We look forward to meeting a lot of different people Tạm dịch: Chúng tôi mong được gặp nhiều người khác nhau 3. Children usually get bored Lời giải: get bored of + V(ing): chán Đáp án: 3. H. Children usually get bored of reading long books Tạm dịch: Trẻ thường chán đọc sách dài 4. Rome is famous Lời giải: (be) famous for + N: nổi tiếng vì Đáp án: 4. I. Rome is famous for its beautiful building Tạm dịch: Rome nổi tiếng với tòa nhà đẹp 5. Too much sugar is bad Lời giải: (be) bad for + V(ing)/N: xấu/ không tốt/ có hại cho … Đáp án: 5. A. Too much sugar is bad for your teeth Tạm dịch: Quá nhiều đường có hại cho răng của bạn 6. Is it easy to keep in touch Lời giải: keep in touch with: giữ liên lạc với … Đáp án: 6. C. Is it easy to keep in touch with your old school friends? Tạm dịch: Có dễ dàng giữ liên lạc với bạn học cũ của bạn không? 7. Our new classmate prefers playing basketball Lời giải: prefer doing something to doing something: thích làm gì hơn làm gì Đáp án: 7. J. Our new classmate prefers playing basketball to badminton. Tạm dịch: Bạn cùng lớp mới của chúng tôi thích chơi bóng rổ hơn cầu lông. 8. Are you interested Lời giải: (be) interested in + V(ing): quan tâm/ hứng thú Đáp án: 8. E. Are you interested in going on holiday? Tạm dịch: Bạn có thích đi nghỉ không? 9. He takes part Lời giải: take part in + V(ing)/ N: tham gia Đáp án: 9. B. He takes part in different kinds of sports. Tạm dịch: Anh ấy tham gia vào các loại hình thể thao khác nhau 10. Whether we will go or not depends much Lời giải: depend on: phụ thuộc Đáp án: 10. G. Whether we will go or not depends much on the weather Tạm dịch: Chúng ta đi hay không phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Bài 6 VI. Choose the words or phrases in the box to complete the dialogue. (Chọn từ hoặc cụm từ trong hộp để hoàn thành đoạn hội thoại)
Lời giải chi tiết: Nam: Excuse me, Lien. Can you tell me Hoa's telephone number? Lien: Yes, it is (1) ____________. Lời giải: Câu hỏi về number (số) => Câu trả lời liên quan đến số Đáp án: 751832 Nam: Will you be free (2) ____________? Lien: Yes, I will. Lời giải: be free: rảnh => trong câu hỏi chưa nêu thời gian để khỏi xem có rảnh không Đáp án: This Sunday Nam: Hoa is having a (3) ____________ this Sunday Lời giải: Cần điền một danh từ hoặc cụm danh từ đếm được Đáp án: birthday party and she wants us to come and (4) ____________ in it. Lời giải: Cần điền một động từ vào chỗ trống; come and join: Tới và tham gia Đáp án: join Lien: Oh, that is very nice. What time will it start? Nam: At (5) ____________. Lời giải: Câu hỏi về thời gian Đáp án: Seven thirty p.m Lien: What will we give her? Nam: Can we give her (6) ____________ and (7) ____________, Lien? Lời giải: Cần điền vào 2 chỗ trống 2 cụm danh từ Đáp án: some flowers – a beautiful pen Lien: Oh, that is OK. Nam: Where shall we meet? Lien: Can we meet (8) ____________? Lời giải: Cần điền vào chỗ trống 1 địa điểm để 2 người gặp (meet) Đáp án: at my house Nam: Oh, that's all right. See you again, Lien. Lien: See you again. Dịch đoạn hội thoại: Nam: Xin lỗi, Liên. Bạn có thể cho tôi biết số điện thoại của Hoa không? Liên: Vâng, đó là 751832. Nam: Chủ nhật này bạn có rảnh không? Liên: Vâng, tôi sẽ. Nam: Hoa đang có một bữa tiệc sinh nhật vào Chủ nhật này và cô ấy muốn chúng tôi đến và tham gia vào đó. Liên: Ồ, đó là rất tốt đẹp. Mấy giờ nó sẽ bắt đầu Nam: Lúc bảy giờ ba mươi. Liên: Chúng ta sẽ tặng gì cho cô ấy? Nam: Chúng ta có thể tặng cô ấy một vài bông hoa và một cây bút đẹp không, Liên? Liên: Ồ, không sao đâu. Nam: Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu? Liên: Chúng ta có thể gặp nhau ở nhà tôi không? Nam: Ồ, không sao đâu. Hẹn gặp lại, Liên. Liên: Hẹn gặp lại. Bài 7 VII. Read the text and answer the questions that follow. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi) The Riley family is looking forward to their summer holidays. They all work very hard at school and college, so the break will be very relaxing and well-needed! The parents are both teachers at the local secondary school and the two children are teenagers. They are travelling to Antarctica for a 3-week cruise and are all really excited. They are leaving the UK on August 1st and flying to Brazil for a few days in Rio before travelling to Antarctica. They are staying in a 4-star hotel with gym, swimming pool, jacuzzi, tennis courts and a golf course. They are planning to relax and enjoy the sun before the colder weather! The children are playing in a tennis tournament at the hotel as they really love tennis. They are taking a cruise to the Antarctica - this is going to be such good fun as they all love wildlife and nature. They can't wait to see the penguins and icebergs. Mr Riley is taking a video camera to record all those special moments. They are stopping at a few populated areas during the cruise to see Antarctica life and experience the food. They aren't planning to do any swimming on the local beaches though! They are taking a short helicopter flight over some of the icebergs to get a view from above of the breathtaking scenery. It's a very different holiday, but an exciting one! Lời giải chi tiết: 1. Where is the Riley family travelling to on their summer holiday? Thông tin: They are travelling to Antarctica for a 3-week cruise and are all really excited. Đáp án: They are travelling to Antarctica Tạm dịch: Gia đình Riley đi du lịch ở đâu vào kỳ nghỉ hè? Họ đang đi du lịch đến Nam Cực 2. Where are they flying to first? Thông tin: They are leaving the UK on August 1st and flying to Brazil for a few days in Rio before travelling to Antarctica. Đáp án: They are flying to Brazil first Tạm dịch: Họ bay đến đâu trước? Họ bay đến Brazil trước 3. Describe the hotel they are staying in. Thông tin: They are staying in a 4-star hotel with gym, swimming pool, jacuzzi, tennis courts and a golf course. Đáp án: They are staying in a 4-star hotel with great facilities Tạm dịch: Mô tả khách sạn họ đang ở. Họ đang ở trong một khách sạn 4 sao với các tiện nghi tuyệt vời 4. What are the children doing at the hotel in Rio? Thông tin: The children are playing in a tennis tournament at the hotel as they really love tennis. Đáp án: The children are playing in a tennis tournament Tạm dịch: Những đứa trẻ đang làm gì tại khách sạn ở Rio? Những đứa trẻ đang chơi trong một giải đấu quần vợt 5. How are they getting to Antarctica from Rio? Thông tin: They are taking a cruise to the Antarctica - this is going to be such good fun as they all love wildlife and nature Đáp án: They are taking a cruise Tạm dịch: Làm thế nào họ đến Nam Cực từ Rio? Họ đi tàu 6. Why is Mr Riley taking a video camera? Thông tin: Mr Riley is taking a video camera to record all those special moments. Đáp án: Mr Riley is taking a video camera to record special moments of the trip Tạm dịch: Tại sao ông Riley dùng máy quay video? Ông Riley đang quay một máy quay video để ghi lại những khoảnh khắc đặc biệt của chuyến đi 7. Are they stopping anywhere during their cruise? Thông tin: They are stopping at a few populated areas during the cruise to see Antarctica life and experience the food. Đáp án: Yes, they are stopping at a few populated areas Tạm dịch: Họ có dừng lại ở bất cứ đâu trong hành trình của họ? Có, họ đang dừng lại ở một vài khu vực đông dân cư 8. How are they planning to see the icebergs from above? Thông tin: They are taking a short helicopter flight over some of the icebergs to get a view from above of the breathtaking scenery Đáp án: They are taking a short helicopter flight over some of the icebergs Tạm dịch: Làm thế nào họ có kế hoạch để xem các tảng băng trôi từ trên cao? Họ đang bay một chuyến bay trực thăng ngắn qua một số tảng băng trôi Dịch đoạn văn: Gia đình Riley đang mong chờ kỳ nghỉ hè của họ. Tất cả họ đều làm việc rất chăm chỉ ở trường và đại học, vì vậy giờ nghỉ sẽ rất thư giãn và rất cần thiết! Bố mẹ đều là giáo viên tại trường trung học địa phương và hai đứa trẻ là thanh thiếu niên. Họ đang đi du lịch đến Nam Cực trong hành trình 3 tuần và tất cả đều thực sự phấn khích. Họ sẽ rời Vương quốc Anh vào ngày 1 tháng 8 và bay tới Brazil trong vài ngày ở Rio trước khi tới Nam Cực. Họ đang ở trong một khách sạn 4 sao với phòng tập thể dục, hồ bơi, bể sục, sân tennis và sân gôn. Họ đang lên kế hoạch thư giãn và tận hưởng ánh nắng mặt trời trước thời tiết lạnh hơn! Những đứa trẻ đang chơi trong một giải đấu quần vợt tại khách sạn vì chúng thực sự yêu thích quần vợt. Họ đang đi tàu đến Nam Cực - đây sẽ là một niềm vui tốt vì tất cả họ đều yêu thích động vật hoang dã và thiên nhiên. Họ không thể chờ đợi để xem chim cánh cụt và tảng băng trôi. Ông Riley đang dùng máy quay video để ghi lại tất cả những khoảnh khắc đặc biệt. Họ đang dừng lại ở một vài khu vực đông dân cư trong hành trình để xem cuộc sống ở Nam Cực và trải nghiệm các món ăn. Họ không có kế hoạch bơi trên các bãi biển địa phương! Họ đang thực hiện một chuyến bay trực thăng ngắn qua một số tảng băng trôi để có thể nhìn từ trên cao của khung cảnh ngoạn mục. Đó là một kỳ nghỉ rất khác nhau, nhưng là một kỳ nghỉ thú vị! Bài 8 VIII. Write the correct sentences under the pictures beginning with the words given. (Hoàn thành câu dưới mỗi bức tranh) Lời giải chi tiết: Bài 9 IX. Write a short passage no more than 100 words about your dream ideal school. You can use the suggestions provided. (Viết một đoạn văn ngắn không hơn 100 từ kể về ngôi trường trong mơ của bạn. Bạn có thể dùng các gợi ý dưới đây) - Name of your ideal school - Equipment in your ideal school - Teachers and students in your ideal school - Textbooks be taught in your ideal school - Activities in your ideal school - Your feeling … Lời giải chi tiết: Sample: My dream school starts at 8:30 a.m. and ends at 3:30 p.m. There are three lessons in the morning and two in the afternoon. We can choose our favorite lessons to learn. We can spend more time doing some outdoor actvities. The students do after-school activities for one and a half hours every day. We needn't do a lot of homework. We are all happy to stay at school. Besides, my dream school looks like a big garden. There are many kinds of flowers around the modern buildings. If I want to have a rest, I can lie on the grass, listen to music by the lake or look out at the flowers from the classroom windows. Our teachers here are kind and helpful. They are not only our teachers but also our good friends. The students are polite and friendly. We all know how to keep our school clean and tidy. There is no litter around the campus. I love my dream school. We will grow up to be happier there. Dịch đoạn văn: Ngôi trường mơ ước của tôi bắt đầu lúc 8:30 sáng và kết thúc lúc 3:30 chiều. Có ba bài học vào buổi sáng và hai buổi chiều. Chúng ta có thể chọn những bài học yêu thích để học. Chúng ta có thể dành nhiều thời gian hơn để thực hiện một số hoạt động ngoài trời. Học sinh làm các hoạt động sau giờ học trong một tiếng rưỡi mỗi ngày. Chúng tôi không cần làm nhiều bài tập về nhà. Chúng tôi rất vui khi ở lại trường. Bên cạnh đó, ngôi trường mơ ước của tôi trông giống như một khu vườn lớn. Có rất nhiều loại hoa xung quanh các tòa nhà hiện đại. Nếu tôi muốn nghỉ ngơi, tôi có thể nằm trên bãi cỏ, nghe nhạc bên hồ hoặc nhìn ra những bông hoa từ cửa sổ lớp học. Giáo viên của chúng tôi ở đây là tốt bụng và hữu ích. Họ không chỉ là giáo viên của chúng tôi mà còn là những người bạn tốt của chúng tôi. Các sinh viên lịch sự và thân thiện. Chúng ta đều biết làm thế nào để giữ cho trường học của chúng ta sạch sẽ và gọn gàng. Không có rác xung quanh khuôn viên trường. Tôi yêu ngôi trường mơ ước của tôi. Chúng tôi sẽ lớn lên để hạnh phúc hơn ở đó. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|