Reading - Trang 41 Unit 11 VBT tiếng anh 7 mớiPut a phrase from the box in each gap to complete the following passage. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Put a phrase from the box in each gap to complete the following passage. (Chọn một cụm từ trong hộp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
There are many means of transport that (1) ________, the capital of Greece. In order to move around inside the city there is a wide network of buses leading to different areas of Athens, then there are trolleybuses which move with the help of electricity and cover a wide area as well. (3) ________ of the metro which will take you to the Athens Airport and a few more areas which are a bit far from the center of Athens but inside the prefecture of Attica. Moving on with the tram, (4) ________ preferred by many people since it connects areas that didn’t have adequate transportation before and it passes by locations where there are no metro stations. Taxis are cheap in comparison to other European countries and (5) ________ since they are easy to find and quick if there is no traffic. Lời giải chi tiết: There are many means of transport that (1) ________, the capital of Greece. Lời giải: means of transport (phương tiện công cộng) => cần điền một mệnh đề liên quan đến việc sử dụng nó Đáp án: visitors can use in the city of Athens (2) ________ but since it is quite new in Greece it doesn’t yet cover every single prefecture but there are plans for expansion so that other locations are served as well. Lời giải: Sau chỗ trống đang đề cập đến nó là một thứ mới ở Hi Lạp => nó có thể là một thứ hiện đại Đáp án: Athens metro is the quickest solution (3) ________ of the metro which will take you to the Athens Airport and a few more areas which are a bit far from the center of Athens but inside the prefecture of Attica. Lời giải: Sau chỗ trống đề cập đến việc nó dẫn đến rất nhiều nơi Đáp án: the suburban railway is the interchange Moving on with the tram, (4) ________ preferred by many people since it connects areas that didn’t have adequate transportation before and it passes by locations where there are no metro stations. Lời giải: Trong câu đang đề cập đến việc di chuyển bằng xe điện => cần điền vào chỗ trống một câu giải thích rõ hơn về xe điện Đáp án: it is a modern means of transport Taxis are cheap in comparison to other European countries and (5) ________ since they are easy to find and quick if there is no traffic. Lời giải: Trong câu đang đề cập đến lợi ích của xe tắc – xi => điền vào chỗ trống một lợi ích nữa của nó Đáp án: they can take you anywhere at any time Dịch đoạn văn: Có rất nhiều phương tiện giao thông mà du khách có thể sử dụng tại thành phố Athens, thủ đô của Greence. Để di chuyển trong thành phố, có một mạng lưới xe buýt rộng dẫn đến các khu vực khác nhau của Athens, sau đó có những chiếc xe đẩy di chuyển với sự trợ giúp của điện và cũng bao phủ một khu vực rộng lớn. tuyến đường sắt ngoại ô là nút giao thông nhưng vì nó khá mới ở Hy Lạp nên nó không bao gồm tất cả các quận nhưng có kế hoạch mở rộng để các địa điểm khác cũng được phục vụ. Tàu điện ngầm có kết nối với tàu hỏa os Athens, nơi có thể đưa bạn đến cảng Piraeus đến vùng ngoại ô phía bắc với nhiều điểm dừng ở giữa. Tàu điện ngầm Athens là giải pháp nhanh nhất của tàu điện ngầm sẽ đưa bạn đến Sân bay Athens và một số khu vực khác cách trung tâm Athens một chút nhưng bên trong quận Attica. Di chuyển bằng xe điện, họ có thể đưa bạn đến bất cứ nơi nào vào bất cứ lúc nào được nhiều người ưa thích, nó kết nối các khu vực không có giao thông đầy đủ trước đó và nó đi qua các địa điểm không có trạm tàu điện ngầm. Taxi rẻ so với các nước châu Âu khác và nó là một phương tiện giao thông hiện đại vì chúng dễ tìm và nhanh chóng nếu không có giao thông. Bài 2 2. Put a word from the box in each gap to complete the following passage. (Chọn một từ trong hộp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn sau)
Lời giải chi tiết: Ease: giảm bới (v) To: đến (prep) Cycle: xe đạp (n) Easily: một cách dễ dàng (adv) Miniature: thu nhỏ (adj) From: từ (prep) Transport: giao thông (n) Bullock cart: xe bò (n) Cars: ô tô (n) Invention: sự phát minh (n) About hundreds of years ago there was no fastest means of transport and people had to travel on a (1) ________ or horseback. Today, we are with number of means of transport and can reach any part of the world with (2) ________. First of all, with the invention of the wheels came the (3) ________ which is still very a popular form of transport. It is an eco-friendly vehicle. The first (4) ________ that made transport truly fast was the invention of the steam engine. This led to the railways. And further, the petrol engine soon changed the whole scene by making the motor car possible. Today, of course we have motor cycles, motor cars and diesel run trucks. The bulkiest of material can easily be transported (5) ________ one end of the country (6) ________ other end by means of trucks or by railways. We can easily travel to our place of work or go on a holiday. (7) ________ have emerged as the most widely accepted form of (8) ________. Today, they have been made very comfortable to run air-conditioner, radio and tape-recorder and even a (9) ________ television. Five or six people can (10) ________ travel with comfort… Hướng dẫn giải: About hundreds of years ago there was no fastest means of transport and people had to travel on a (1) ________ or horseback. Lời giải: Cần điền tên của một loại phương tiện thô sơ Đáp án: bullock cart Today, we are with number of means of transport and can reach any part of the world with (2) ________. Lời giải: with ease: dễ dàng Đáp án: ease First of all, with the invention of the wheels came the (3) ________ which is still very a popular form of transport. It is an eco-friendly vehicle. Lời giải: Phương tiện có bánh xe, thân thiện với môi trường Đáp án: cycle The first (4) ________ that made transport truly fast was the invention of the steam engine. Lời giải: Trong câu đề cập đến cái gì khiến cho phương tiện thực sự nhanh là sự ra đời (invention) của động cơ hơi nước Đáp án: invention The bulkiest of material can easily be transported (5) ________ one end of the country (6) ________ other end by means of trucks or by railways. We can easily travel to our place of work or go on a holiday. Lời giải: Trong câu có sự thay đổi từ one end sang other end => chỗ trống (5) và (6) điền 2 giới từ để thể hiện nó Đáp án: (5) from (6) to (7) ________ have emerged as the most widely accepted form of (8) ________. Lời giải: Cần điền một phương tiện vào chỗ trống số 7 và vì nó là 1 dạng của phương tiện nên chỗ trống số (8) điền từ chỉ chung về phương tiện Đáp án: (7) Cars (8) transport Today, they have been made very comfortable to run air-conditioner, radio and tape-recorder and even a (9) ________ television. Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ Đáp án: miniature Five or six people can (10) ________ travel with comfort… Lời giải: Cần điền một trạng từ Đáp án: easily Dịch đoạn văn: Khoảng hàng trăm năm trước, không có phương tiện giao thông nhanh nhất và mọi người phải đi trên một chiếc xe bò hoặc cưỡi ngựa. Ngày nay, chúng ta có nhiều phương tiện giao thông và có thể đến bất kỳ nơi nào trên thế giới một cách dễ dàng. Trước hết, với việc phát minh ra các bánh xe, đây vẫn là một hình thức vận chuyển rất phổ biến. Nó là một phương tiện thân thiện với môi trường. Phát minh đầu tiên giúp vận chuyển thực sự nhanh là phát minh ra động cơ hơi nước. Điều này dẫn đến đường sắt. Và hơn nữa, động cơ xăng đã sớm thay đổi toàn bộ khung cảnh bằng cách làm cho chiếc xe có thể. Ngày nay, tất nhiên chúng ta có chu kỳ động cơ, xe cơ giới và xe tải chạy diesel. Vật liệu nặng nhất có thể dễ dàng được vận chuyển từ đầu này đến đầu kia bằng xe tải hoặc đường sắt. Chúng ta có thể dễ dàng đi đến nơi làm việc hoặc đi nghỉ. Ô tô đã nổi lên như một hình thức vận chuyển được chấp nhận rộng rãi nhất. Ngày nay, họ đã rất thoải mái khi chạy điều hòa, radio và máy ghi âm và thậm chí cả một chiếc tivi thu nhỏ. Năm hoặc sáu người có thể dễ dàng đi lại thoải mái Loigiaihay.com
Quảng cáo
|