Reading - Trang 23 Unit 3 VBT tiếng anh 7 mớiPut a word from the box in each gap to complete the following passage. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage. (Chọn một từ trong hộp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
Lời giải chi tiết: Project: dự án (n) Helping: giúp đỡ (v) Do: làm (v) mentoring : cố vấn (v) Enjoy: thưởng thức (v) Raising: kiếm (v) Giving: cho, đưa (v) Elderly: già (adj) Volunteer: tình nguyện (v)/ tình nguyện viên (n) Population: dân số (n) In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _____. According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) _____ does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and (3) _____ one another since the early days of the country. Americans volunteer not because they are forced or paid to (4) _____ it. They (5) _____ it! Traditional volunteer activities include (6) _____ money for people in need, cooking and (7) _____ food, doing general labour (such as clean-up (8) _____ and home repair), providing transportation (such as giving rides to the (9) _____), and tutoring/ (10) _____ young people. In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _____ Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa Đáp án: In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) volunteer According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) _____ does volunteer work each year Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa Đáp án: According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) population does volunteer work each year Americans have had the tradition of volunteering and (3) _____ one another since the early days of the country Lời giải: Do cấu trúc song song, trước từ and là một động từ có đôi -ing nên cần điền một động từ có đuôi -ing phù hợp nghĩa vào chỗ trống Đáp án: Americans have had the tradition of volunteering and (3) helping one another since the early days of the country Americans volunteer not because they are forced or paid to (4) _____ it Lời giải: Cần điền một động từ nguyên thể và phù hợp nghĩa vào chỗ trống Đáp án: Americans volunteer not because they are forced or paid to (4) do it They (5) _____ it! Lời giải: Cần điền một động từ nguyên thể và phù hợp nghĩa vào chỗ trống vì đoạn văn đang ở thì hiện tại đơn và they là số nhiều Đáp án: They (5) enjoy it! Traditional volunteer activities include (6) _____ money for people in need Lời giải: raise money: kiếm tiền Đáp án: Traditional volunteer activities include (6) raising money for people in need cooking and (7) _____ food Lời giải: Do cấu trúc song song, trước từ and là một động từ có đôi -ing nên cần điền một động từ có đuôi -ing phù hợp nghĩa vào chỗ trống Đáp án: cooking and (7) giving food doing general labour (such as clean-up (8) _____ and home repair) Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa vào chỗ trống Đáp án: doing general labour (such as clean-up (8) project and home repair) providing transportation (such as giving rides to the (9) _____) Lời giải: the elderly: người già Đáp án: providing transportation (such as giving rides to the (9) elderly) and tutoring/ (10) _____ young people. Lời giải: Do cấu trúc song song, trước đó là một động từ đuôi -ing nên cần điền một động từ có đuôi -ing và phù hợp nghĩa vào chỗ trống Đáp án: and tutoring/ (10) mentoring young people Dịch đoạn văn Ở Hoa Kỳ, hầu hết mọi người, lúc này hay lúc khác, đều là tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ Hoa Kỳ, khoảng một phần năm dân số Mỹ làm công việc tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau kể từ những ngày đầu của đất nước. Người Mỹ tình nguyện không phải vì họ bị ép buộc hoặc trả tiền để làm điều đó. Họ thích nó! Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho những người có nhu cầu, nấu ăn và cung cấp thực phẩm, lao động phổ thông (như dự án dọn dẹp và sửa chữa nhà), cung cấp phương tiện giao thông (như cưỡi ngựa cho người già) và dạy kèm / tư vấn cho những người trẻ tuổi Bài 2 2. Read the conversation and answer the questions. (Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi) Hoa: Have you ever done volunteer work, Minh?
Lời giải chi tiết: Questions: 1. Has Minh ever done volunteer work? Lời giải: Thông tin: Hoa: Have you ever done volunteer work, Minh? Đáp án: Yes, he has Tạm dịch: Minh đã bao giờ làm tình nguyện chưa? Rồi, anh ấy có làm 2. What programme does he take part in? Lời giải: Thông tin: Hoa: Have you ever done volunteer work, Minh? Đáp án: He takes part in a programme that helps disabled children Tạm dịch: Anh ấy tham gia chương trình nào? Anh ấy tham gia chương trình giúp đỡ trẻ em bị tật nguyền 3. What does he do to help the children on Sunday? Lời giải: Thông tin: Minh: Every Sunday, I go to the center and teach the children how to draw. You know the children there like drawing very much Đáp án: He teaches the children how to draw Tạm dịch: Anh ấy làm gì giúp bọn trẻ vào chủ nhật? Anh ấy dạy chúng làm thế nào để vẽ 4. What do other members in the programme do? Lời giải: Thông tin: All the members in the programme try their best to help the children there. Some of us bath the children, some clean the house, some teach them how to cook, make cakes, some teach them English, singing and dancing. All children there enjoy learning new things Đáp án: They bath the children, clean the house, teach them how to cook, make cakes and teach them English, singing and dancing. Tạm dịch: Những thành viên khác của chương trình làm gì? Họ tắm cho bọn trẻ, lau nhà, dạy bọn trẻ nấu ăn, làm bánh và dạy chúng tiếng Anh, hát và nhảy 5. What do the disabled children enjoy? Lời giải: Thông tin: All children there enjoy learning new things Đáp án: They enjoy learning new things Tạm dịch: Các bạn trẻ tất nguyền thích gì? Chúng thích học các điều mới Dịch đoạn hội thoại: Hoa: Bạn đã bao giờ làm công việc tình nguyện chưa, Minh? Minh: Vâng. Tôi tham gia một chương trình giúp đỡ trẻ em khuyết tật. Hoa: Thật sao? Bạn làm gì ở đó? Minh: Mỗi Chủ nhật, tôi đến trung tâm và dạy các em cách vẽ. Bạn biết những đứa trẻ ở đó thích vẽ rất nhiều. Hoa: Tuyệt vời. Bạn làm gì khác Minh: Tất cả các thành viên trong chương trình đều cố gắng hết sức để giúp đỡ trẻ em ở đó. Một số người trong chúng ta tắm cho trẻ em, một số dọn dẹp nhà cửa, một số dạy chúng cách nấu ăn, làm bánh, một số dạy chúng tiếng Anh, hát và nhảy. Tất cả trẻ em ở đó thích học những điều mới. Hoa: Bạn có thường cho chúng đồ chơi, sách hay quần áo không? Minh: Đôi khi. Chúng tôi đã yêu cầu mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em. Và tôi cũng kiếm được tiền bằng cách bán hình ảnh của mình. Hoa: Ồ, vẽ không chỉ là sở thích của bạn mà còn là một công việc tình nguyện. Minh: Phải! Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? Hoa: Vâng. Tôi rất thích. Bài 3 3. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage. (Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau) (1) _____ January 17th, 1995, a powerful earthquake hit the city of Kobe, Japan. Many buildings (2) _____ or collapsed. Soon after the earthquake, people in Kobe (3) _____ working together to save their city. Neighbours pulled each other out (4) _____ collapsed buildings. Ordinary people (5) _____ out fires even before the fire trucks arrived. Volunteers in Kobe organised themselves into (6) _____. They worked out a system to send (7) _____ to where it was needed. Some people (8) _____ food, water, clothes to different part of the city. Some volunteers took (9) _____ of children who had lost their parents. Teams of volunteers from outside Japan helped, too. Today, Kobe has been built. But people there still remember the outpouring of support they (10) _____ from all over the world back in 1995 Lời giải chi tiết: 1. A.In B.At C.On Lời giải: “In” là cụm từ được dùng kèm với các cụm từ chỉ thời gian để nói về một khoảng chung chung thiên niên kỷ, thập kỷ, trong năm, trong tháng, trong tuần, trong ngày,… Giới từ “on” chỉ các khoảng thời gian cụ thể hơn “in”; như là các thứ trong tuần, ngày tháng cụ thể và vào các ngày lễ cụ thể có chứa từ “day”. Đây là giới từ được sử dụng phổ biến để chỉ một mốc thời gian cụ thể. Vì vậy, nó thường chỉ: giờ chính xác, một dịp đặc biệt không chứa từ “day”; hoặc dùng với các từ chứa “time” và “moment”. Đáp án: C 2. A.burn B.burned C.burning Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra và theo cấu trúc song song thì cần điền một động từ ở quá khứ Đáp án: B 3. A.to begin B.begin C.began Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn Đáp án: C 4. A.of B.on C.with Lời giải: pull somebody/something out (of something): kéo ai đó/ cái gì ra khỏi cái gì Đáp án: A 5. A.to put B.put C.puts Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn Đáp án: B 6. A.teams B.pair C.group Lời giải: nhiều tình nguyện viên nên cần chia vào nhiều nhóm hoặc đội => Cần điền danh từ số nhiều Đáp án: A 7. A.help B.helping C.to help Lời giải: Cần điền một danh từ vào chỗ trống Đáp án: A 8. A.bring B.brings C.brought Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn Đáp án: C 9. A.part B.care C.note Lời giải: take care of: chăm sóc Đáp án: B 10. A.receive B.received C.have received Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn Đáp án: B Dịch đoạn văn: Vào ngày 17 tháng 1 năm 1995, một trận động đất mạnh đã tấn công thành phố Kobe, Nhật Bản. Nhiều tòa nhà bị cháy hoặc sụp đổ. Ngay sau trận động đất, người dân ở Kobe bắt đầu hợp tác để cứu thành phố của họ. Hàng xóm kéo nhau ra khỏi những tòa nhà đổ sập. Người dân thường dập lửa ngay cả trước khi xe cứu hỏa đến. Các tình nguyện viên ở Kobe đã tự tổ chức thành (6) đội. Họ đã xây dựng một hệ thống để gửi trợ giúp đến nơi cần thiết. Một số người mang thức ăn, nước uống, quần áo đến các khu vực khác nhau của thành phố. Một số tình nguyện viên chăm sóc những đứa trẻ đã mất cha mẹ. Các nhóm tình nguyện viên từ bên ngoài Nhật Bản cũng đã giúp đỡ. Ngày nay, Kobe đã được xây dựng. Nhưng mọi người ở đó vẫn còn nhớ sự tuôn ra của sự hỗ trợ mà họ nhận được từ khắp nơi trên thế giới vào năm 1995. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|