Giải mục I trang 39 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diềua) Viết công thức xác định hàm số trên về dạng đa thức theo lũy thừa với số mũ giảm dần của x. b) Bậc của đa thức trên bằng bao nhiêu? Cho hai ví dụ về hàm số bậc hai. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Cho hàm số \(y = - 0,00188{\left( {x - 251,5} \right)^2} + 118\). a) Viết công thức xác định hàm số trên về dạng đa thức theo lũy thừa với số mũ giảm dần của x. b) Bậc của đa thức trên bằng bao nhiêu? c) Xác định hệ số của \({x^2}\), hệ số của x và hệ số tự do. Phương pháp giải: a) Phá ngoặc và thu gọn. b) Tìm số mũ cao nhất. c) Tìm hệ số gắn với \({x^2}\), x và hệ số tự do. Lời giải chi tiết: a) Ta có: \(\begin{array}{l}y = - 0,00188{\left( {x - 251,5} \right)^2} + 118\\y = - 0,00188.\left( {{x^2} - 503x + 63252,25} \right) + 118\\y = - 0,00188{x^2} + 0,94564x - 118,91423 + 118\\y = - 0,00188{x^2} + 0,94564x - 0,91423\end{array}\) b) Bậc của đa thức là 2 c) Hệ số của \({x^2}\) là -0,00188 Hệ số của x là 0,94564 Hệ số tự do là -0,91423 Luyện tập - vận dụng 1 Cho hai ví dụ về hàm số bậc hai. Phương pháp giải: Hàm số bậc hai: \(y = a{x^2} + bx + c\) trong đó a,b,c là hằng số và \(a \ne 0.\) Lời giải chi tiết: Ví dụ 1: \(y = 2{x^2} - x - 1\) Ví dụ 2: \(y = - 3{x^2} + 1\)
Quảng cáo
|