Giải bài 5 (7.34) trang 47, 48 vở thực hành Toán 7 tập 2Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: (Fleft( x right) = Gleft( x right).Qleft( x right) + Rleft( x right)). a) (Fleft( x right) = 6{x^4} - 3{x^3} + 15{x^2} + 2x - 1;Gleft( x right) = 3{x^2}). b) (Fleft( x right) = 12{x^4} + 10{x^3} - x - 3;Gleft( x right) = 3{x^2} + x + 1). Quảng cáo
Đề bài Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: \(F\left( x \right) = G\left( x \right).Q\left( x \right) + R\left( x \right)\). a) \(F\left( x \right) = 6{x^4} - 3{x^3} + 15{x^2} + 2x - 1;G\left( x \right) = 3{x^2}\). b) \(F\left( x \right) = 12{x^4} + 10{x^3} - x - 3;G\left( x \right) = 3{x^2} + x + 1\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Khi chia đa thức A cho đa thức B ta được đa thức thương là Q, đa thức dư là R, ta luôn có đẳng thức: \(A = BQ + R\). Lời giải chi tiết a) Ta có: \(\left( {6{x^4} - 3{x^3} + 15{x^2} + 2x - 1} \right):3{x^2} = 2{x^2} - x + 5\) (dư \(2x - 1\)) Vậy \(F\left( x \right) = G\left( x \right).\left( {2{x^2} - x + 5} \right) + 2x - 1\). b) Đặt tính chia: Vậy \(F\left( x \right) = G\left( x \right).\left( {4{x^2} + 2x - 2} \right) - x - 1\)
Quảng cáo
|