Giải bài 4 (8.11) trang 62 vở thực hành Toán 7 tập 2

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13 và 14. Tìm xác suất để a) Chọn được số chia hết cho 5. b) Chọn được số có hai chữ số. c) Chọn được số nguyên tố. d) Chọn được số chia hết cho 6.

Quảng cáo

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13 và 14. Tìm xác suất để

a) Chọn được số chia hết cho 5.

b) Chọn được số có hai chữ số.

c) Chọn được số nguyên tố.

d) Chọn được số chia hết cho 6.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là 100%. Vậy biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.

+ Khả năng xảy ra của biến cố không thể là 0%. Vậy biến cố không thể có xác suất bằng 0.

+ Nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra một và chỉ một biến cố trong k biến cố này thì xác suất của k biến cố bằng nhau và bằng \(\frac{1}{k}\).

Lời giải chi tiết

a) Xác suất bằng 0 vì đây là biến cố không thể.

b) Xác suất bằng 1 vì đây là biến cố chắc chắn.

c) Vì chọn ngẫu nhiên một số nên mỗi số đều có khả năng chọn được như nhau.

Mặt khác, có 2 số nguyên tố là 11, 13 và có 2 hợp số là 12, 14 nên khả năng chọn số nguyên tố và khả năng chọn được hợp số là như nhau.

Hoặc chọn được số nguyên tố hoặc chọn được hợp số.

Vậy xác suất để chọn được số nguyên tố bằng \(\frac{1}{2}\).

d) Trong bốn số đã cho, có duy nhất số 12 chia hết cho 6. Vậy biến cố “Chọn được số chia hết cho 6” chính là biến cố “Chọn được số 12”. Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{1}{4}\).

  • Giải bài 5 trang 62 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Trong một hộp có 20 viên bi được ghi số 1; 2; …; 20. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. a) Xét hai biến cố: A: “Lấy được viên bi ghi số chẵn” và B: “Lấy được viên bi ghi số lẻ”. • Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Tại sao? • Tính xác suất của biến cố A và biến cố B. b) Tìm xác suất của biến cố C “Lấy được viên bi ghi số chia hết cho 11”.

  • Giải bài 3 (8.10) trang 61 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau: A: “Lấy được quả cầu màu đỏ” và B: “Lấy được quả cầu màu xanh”. a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao? b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B.

  • Giải bài 2 (8.9) trang 61 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất để a) Hiệu số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6. b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.

  • Giải bài 1 (8.8) trang 61 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn cụm từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) điền vào chỗ chấm trong các câu sau: Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố……………... Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố……………... Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố……………...

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close