Bài 2.10 trang 9 SBT Vật lí 10

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập vật lý 10. Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/h trong 1/3 quãng đường, 18 km/h trong 2/3 quãng đường còn lại ...

Quảng cáo

Đề bài

Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/h trong 1/3 quãng đường, 18 km/h trong 2/3 quãng đường còn lại. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB là:

A. 15 km/h                         B. 15,43 km/h

C. 14,40 km/h                    D. 10 km/h

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính vận tốc trung bình: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết

Gọi quãng đường AB là \(S\) (km) \((S > 0)\)

Ta có:

+ Thời gian người đó đi 1/3 quãng đường AB là: \(t_1 = \dfrac{\dfrac{S}{3}}{12} = \dfrac{S}{36}\) (h)

+ Thời gian người đó đi 2/3 quãng đường AB còn lại là: \(t_2=\dfrac{\dfrac{2S}{3}}{18} = \dfrac{S}{27}\) (h)

Suy ra, tổng thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: \(t_1 +t_2= \dfrac{S}{36}+\dfrac{S}{27} = \dfrac{7S}{108}\)

Vậy vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB là:

\(v = \dfrac{S}{(t_1 +t_2)}=\dfrac{S}{\dfrac{7S}{108}}\\=\dfrac{108}{7}= 15,43 (km/h)\)

Chọn đáp án B

Loigiaihay.com 

  • Bài 2.11 trang 9 SBT Vật lí 10

    Giải bài 2.11 trang 9 sách bài tập vật lý 10. Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu ?

  • Bài 2.12 trang 9 SBT Vật lí 10

    Giải bài 2.12 trang 9 sách bài tập vật lý 10. Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km.

  • Bài 2.13 trang 9 SBT Vật lí 10

    Giải bài 2.13 trang 9 sách bài tập vật lý 10. Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 200 m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1 s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hãy tính vận tốc của viên đạn B40.

  • Bài 2.14* trang 9 SBT vật lý 10

    Giải bài 2.14* trang 9 sách bài tập vật lý 10. Hình 2.2 là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ đặt tại A. Mốc thời gian là lúc xe I xuất phát. ...

  • Bài 2.15 trang 10 SBT Vật lí 10

    Giải bài 2.15 trang 10 sách bài tập vật lý 10. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close