Động từ chỉ sở thích

Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ), enjoy (yêu thích), fancy (đam mê), mind (ngại/ phiền lòng), dislike (không thích), detest (căm ghét)

Quảng cáo

- Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ), enjoy (yêu thích), fancy (đam mê), mind (ngại/ phiền lòng), dislike (không thích), detest (căm ghét)

Ví dụ:

They adore eating ice cream.

(Họ cực thích ăn kem.)

We enjoy playing basketball.

(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)

Do you fancy making crafts?

(Cậu thích làm đồ thủ công không?)

I don't mind cooking.

(Tôi không phiền việc nấu nướng.)

Does he dislike swimming?

(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)

detest doing housework.

(Tôi căm ghét làm việc nhà.)

- Một số được theo sau bởi cả V-ing và to V: like (thích), love (yêu thích), hate (ghét), prefer (thích hơn)

Ví dụ:

like skateboarding/ to skateboard in my free time.

(Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh.)

She loves training / to train her dog.

(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng.)

He hates eating out / to eat out.

(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)

My mother prefers going / to go jogging.

(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)

  • Cấu trúc used to

    Cấu trúc used to dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, hay cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt của hành động/sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ.

  • Cụm động từ

    Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...

  • Động từ khuyết thiếu might và will

    - S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

  • Động từ khuyết thiếu: have to/ must/ need to/ should

    - have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó - need to: ám chỉ những điều thật sự cần thiết phải làm để có thể đạt được một mục tiêu nhất định nào đó

  • Động từ khuyết thiếu: can/ could/ be able to

    - can: diễn tả khả năng có thể làm được trong hiện tại hoặc khả năng chung chung. - could: là quá khứ đơn của can. Nếu can được dùng ở hiện tại, thì could được dùng ở quá khứ. - be able to: dùng để chỉ khả năng làm việc gì đó, có thể dùng thay thế cho can.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close