Trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn

Các trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn gồm: always, usually, often, sometimes, seldom, never,...thường đứng sau động từ be, trước động từ thường, giữa trợ động từ và động từ chính

Quảng cáo

1. Các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn:

- always: luôn luôn

- usually: thường xuyên

- often: thường xuyên

- frequently: thường xuyên

- sometimes: thỉnh thoảng

- seldom = rarely = hardly: hiếm khi

- never: không bao giờ

Ví dụ: We sometimes go to the beach.

(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường

- đứng trước động từ thường

Ví dụ: I always drink lots of water.

(Tôi luôn uống nhiều nước.)

- đứng sau động từ to be

Ví dụ: I am never late for school.

(Tôi không bao giờ đi học muộn.)

- giữa trợ động từ (don’t/ doesn’t) và động từ chính

Ví dụ: They don’t usually go to zoo.

(Họ không thường đi đến sở thú.)

3. Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:

- every day, every week, every month, every year, every morning, …

(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi buổi sáng,…)

Ví dụ: They watch TV every evening.

(Họ xem truyền hình mỗi tối.)

-  daily, weekly, monthly, quarterly, yearly

(hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ: I play football weekly.

(Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

- once/ twice/ three times/ four times, .. a day/ week/ month/ year,…

(một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

+ He goes to the cinema three times a month.

(Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)

+ I go swimming once a week.

(Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

  • Thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc chung: S + am/is/are + Ving. Được dùng để: diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói, diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói, diễn tả một sự việc đã được dự định cho tương lai,...

  • Thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn cấu trúc chung: S + have/has Ved/V3. Có các trạng từ nhận biết: just, already, recently, yet, so far, before, ever, never, since, for,... được dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại, diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ,...

  • Thì tương lai đơn

    Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để miêu tả những khả năng và điều kiện trong tương lai. Cấu trúc: S + will + động từ nguyên thể

  • Thì tương lai tiếp diễn

    Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. S + will be V-ing

  • Thì quá khứ đơn với was/ were

    Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "was/ were". Trong đó I/he/she/it và chủ ngữ số ít + was, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + were; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close