Đồ thị của hàm sốĐồ thị của hàm số y=f(x)y=f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x;f(x))M(x;f(x)) trên mặt phẳn tọa độ với mọi x thuộc D. Kí hiệu: (C)={M(x;f(x))|x∈D}(C)={M(x;f(x))|x∈D} Quảng cáo
1. Lý thuyết + Định nghĩa: Đồ thị của hàm số y=f(x)y=f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x;f(x))M(x;f(x)) trên mặt phẳn tọa độ với mọi x thuộc D. Kí hiệu: (C)={M(x;f(x))|x∈D}(C)={M(x;f(x))|x∈D} + Kiểm tra điểm thuộc đồ thị hàm số Điểm M(xM;yM)M(xM;yM) thuộc đồ thị hàm số y=f(x)y=f(x)⇔{xM∈DyM=f(xM) Điểm M(xM;yM) không thuộc đồ thị hàm số y=f(x)⇔[xM∉DyM≠f(xM) 2. Ví dụ minh họa Đồ thị hàm số y=2x−3 (C)={M(x;2x−3)|x∈R} Đồ thị hàm số y=2x−3 là đường thẳng, đi qua hai điểm (0;-3) và (1,5;0). Điểm thuộc đồ thị hàm số, điểm không thuộc đồ thị hàm số Quan sát đồ thị của hàm số y=x2−4 Các điểm (2;0), (-2;0), (1; -3), (0;-4) thuộc đồ thị hàm số. Các điểm (2;2), (-2;3), (1; 2), (0;3) không thuộc đồ thị hàm số. Câu 1 Thông hiểu Cho hàm số \(y = 2{x^2} - 5x + 3\). Điểm \(A(2;{y_A})\) thuộc đồ thị hàm số, khi đó \({y_A}\) bằng:
Quảng cáo
|