Quảng cáo
  • Bài 6 trang 44

    Bài 6. Quan sát hình vẽ bên và trả lời câu hỏi: a) Những điểm nào thuộc đường thẳng a ? b) Những điểm thuộc đường thẳng b nhưng không thuộc đường thẳng a? c) Những điểm nào thuộc cả hai đường thẳng a và b? d) Những bộ ba điểm nào thẳng hàng?

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 5

    Bài 7. Quan sát hình vẽ bên và kể tên: a) Các góc có đỉnh C. b) Các góc bẹt. c) Điểm trong của góc ACB.

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Bài 7 trang 54

    Bài 7. Cho bốn điểm A,B,C,D như hình vẽ sau: a) Những điểm nào nằm giữa hai điểm A và B? b) Những điểm nào nằm cùng phía với điểm D đối với điểm A? c) Những điểm nào nằm khác phía với điểm B đối với điểm C?

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 49

    Bài 6. Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình bên (đơn vị xentimet) và liệt kê các đoạn thẳng có độ dài lớn hơn đoạn thẳng AB.

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 44

    Bài 7. Quan sát hình bên và kể tên: a) Tất cả các cặp đường thẳng cắt nhau b) Tất cả các cặp đường thẳng song song

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 55

    Bài 8. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4cm, BC = 6cm. Hãy tính khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC.

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 49

    Bài 7. Ở một xứ sở nọ có cây tre thần kì trăm đốt, một đốt tre dài 20 cm. Hỏi cây tre dài bao nhiêu mét?

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 49

    Bài 8. Người ta dựng 19 cột đèn cách đều nhau, khoảng cách giữa hai cột đèn liên tiếp đúng bằng 15 m, dọc theo một con phố thẳng. Biết rằng điểm đầu phố và điểm cuối phố đều có một cột đèn, hỏi chiều dài con phố là bao nhiêu mét?

    Xem chi tiết