Ordinal numbers - Số thứ tựNgoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third :các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm “th" vào số đếm (cardinal number) Quảng cáo
Ordinal numbers: Số thứ tự. Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third :các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm “th" vào số đếm (cardinal number) Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu) Notes: a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th" : ninth (thứ chín) b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm “-th”. Ex: twelve twelfth . Five -> fifth c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành —i rồi thêm "-eth". đọc là : /30 / Ex: twenty twentieth forty -> fortieth
Quảng cáo
|