A. Lý thuyết
1. Định nghĩa
a) Tích vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu
Góc giữa hai vecto −−→OA,−−→OB là góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là (−−→OA,−−→OB).
Tích vô hướng của hai vecto −−→OA,−−→OB là một số thực, kí hiệu −−→OA.−−→OB, được xác định bởi công thức: −−→OA.−−→OB=∣∣∣−−→OA∣∣∣.∣∣∣−−→OB∣∣∣cos(−−→OA,−−→OB). |

b) Tích vô hướng của hai vecto tùy ý
Cho hai vecto →a,→b khác →0, kí hiệu là (→a,→b). Lấy một điểm O và vẽ vecto −−→OA=→a, −−→OB=→b.

Góc giữa hai vecto →a,→b, kí hiệu là (→a,→b), là góc giữa hai vecto −−→OA,−−→OB.
Tích vô hướng của hai vecto →a,→b, kí hiệu →a.→b, là tích vô hướng của hai vecto −−→OA,−−→OB. Như vậy, tích vô hướng của hai vecto →a,→b là một số thực được xác định bởi công thức: →a.→b=∣∣→a∣∣.∣∣∣→b∣∣∣cos(→a,→b). |
Quy ước: Tích vô hướng của một vecto bất kì vói vecto →0 là số 0.
Chú ý:
+) (→a,→b)=(→b,→a).
+) Nếu (→a,→b)=90o thì ta nói hai vecto →a,→b vuông góc với nhau, kí hiệu ⃗a⊥⃗b hoặc →a⊥→b. Khi đó →a.→b=∣∣→a∣∣.∣∣∣→b∣∣∣cos90o=0.
+) Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.
+) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.
2. Tính chất
Với hai vecto bất kì →a,→b và số thực k tùy ý, ta có:
+) →a.→b=→b.→a (tính chất giao hoán).
+) →a.(→b+→c)=→a.→b+→a.→c (tính chất phân phối).
+) (k→a).→b=k(→a.→b)=→a.(k→b).
+) →a2≥0, →a2=0⇔→a=→0.
|
Trong đó, kí hiệu →a.→a=→a2 và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vecto →a.
3. Một số ứng dụng
a) Tính độ dài của đoạn thẳng
Nhận xét: Với hai điểm A, B phân biệt, ta có −−→AB2=∣∣∣−−→AB∣∣∣2. Do đó, độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: AB=√−−→AB2.
b) Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
Nhận xét: Cho hai vecto bất kì →a,→b khác →0. Ta có: →a.→b=0⇔→a⊥→b.
B. Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB = 4 cm.
a) Tính độ dài cạnh huyền BC.
b) Tính −−→AB.−−→AC; −−→BA.−−→BC.
Giải:
a) BC=AB√2=4√2 (cm).
b) −−→AB.−−→AC=∣∣∣−−→AB∣∣∣.∣∣∣−−→AC∣∣∣.cos(−−→AB,−−→AC)
=4.4.cosˆBAC=16.cos90o=16.0=0.
−−→BA.−−→BC=∣∣∣−−→BA∣∣∣.∣∣∣−−→BC∣∣∣.cos(−−→BA,−−→BC)
=4.4√2.cosˆABC=16√2.cos45o=16√2.√22=16.
Bài 2: Cho hình vuông ABCD tâm O có độ dài cạnh bằng a. Tính:
a) −−→AB.−−→OC.
b) −−→AB.−−→BD.
c) −−→AB.−−→OD.
Giải:

a) Ta có: (−−→AB,−−→OC)=(−−→AB,−−→AO)=ˆBAO=45o.
Vậy −−→AB.−−→OC=∣∣∣−−→AB∣∣∣.∣∣∣−−→OC∣∣∣.cos(−−→AB,−−→OC)=a.a√2.cos45o=a2√2.√22=a22.
b) Vẽ vecto −−→BE=−−→AB. Ta có:
(−−→AB,−−→BD)=(−−→BE,−−→BD)=ˆEBD=135o.
Vậy −−→AB.−−→BD=∣∣∣−−→AB∣∣∣.∣∣∣−−→BD∣∣∣.cos(−−→AB,−−→BD)=a.a√2.cos135o=a2√2.−√22=−a2.
c) Vì −−→BE=−−→AB, −−→BO=−−→OD nên (−−→AB,−−→OD)=(−−→BE,−−→BO)=ˆEBO=135o.
Vậy −−→AB.−−→OD=∣∣∣−−→AB∣∣∣.∣∣∣−−→OD∣∣∣.cos(−−→AB,−−→OD)=a.a√2.cos135o=a2√2.−√22=−a22.
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB và I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng với mỗi điểm O, ta có:
a) −→OI.−→IA+−→OI.−→IB=0.
b) −→OI.−−→AB=12(−−→OB2−−−→OA2).
Giải:

a) Vì I là trung điểm của AB nên −→IA+−→IB=→0.
Vậy −→OI.−→IA+−→OI.−→IB=−→OI.(−→IA+−→IB)=−→OI.→0=0.
b) Vì I là trung điểm AB nên 2−→OI=−−→OB+−−→OA⇔−→OI=12(−−→OB+−−→OA).
Vậy −→OI.−−→AB=12(−−→OB+−−→OA).(−−→OB−−−→OA)=12.(−−→OB2−−−→OA2).
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính −−→AB.−−→AB+−−→AB.−−→BC.
Giải:
−−→AB.−−→AB+−−→AB.−−→BC=−−→AB.(−−→AB+−−→BC)=−−→AB.−−→AC=0 (do −−→AB vuông góc với −−→AC).
Bài 5: Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có: BC2=AB2+AC2−2AB.AC.cosA (định lí cosin trong tam giác).
Giải:
Ta có −−→BC2=(−−→AC−−−→AB)2=−−→AC2+−−→AB2−2.−−→AC.−−→AB.
Suy ra BC2=AB2+AC2−2AB.AC.cos(−−→AB,−−→AC)
=AB2+AC2−2AB.AC.cosA.