Bài 15.6, 15.7, 15.8, 15.9 trang 43 SBT Vật Lí 12

Giải bài 15.6, 15.7, 15.8, 15.9 trang 43 sách bài tập vật lí 12. Cho mạch điện như Hình 15.1 Điện áp giữa hai đầu mạch AB là

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho mạch điện như Hình \(15.1.\) Điện áp giữa hai đầu mạch \(AB\) là \({u_{AB}} = 65\sqrt 2 cos(\omega t)(V).\) Các điện áp hiệu dụng là \({U_{AM}} = 13V;{U_{MN}} = 13V;{U_{NB}} = 65V.\) Công suất tiêu thụ trong mạch là \(25{\rm{W}}.\)

15.6

Điện trở thuần của cuộn cảm là

A. \(5\Omega .\)                             B. \(10\Omega .\)

C. \(1\Omega .\)                             D. \(12\Omega .\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức điện áp hiệu dụng \(U_{AB}^2 = {({U_R} + {U_r})^2} + {({U_L} - {U_C})^2}\) và \(U_{MN}^2 = U_r^2 + U_L^2\)  tính \({U_r}\)

Sử dụng công thức tính công suất \(P = \dfrac{{{{({U_R} + {U_r})}^2}}}{{R + r}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}U_{MN}^2 = U_r^2 + U_L^2\\ \Rightarrow {U_L} = \sqrt {U_{MN}^2 - U_r^2} \\ = \sqrt {{{13}^2} - U_r^2} (1)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}U_{AB}^2 = {({U_R} + {U_r})^2} + {({U_L} - {U_C})^2}\\ \Leftrightarrow {65^2} = {(13 + {U_r})^2} + {({U_L} - 65)^2}(2)\end{array}\)

Từ (1)(2)\( \Rightarrow {65^2} = {(13 + {U_r})^2} + {(\sqrt {{{13}^2} - U_r^2}  - 65)^2}\)

Giải được \({U_r} = 12V;{U_L} = 5V\)

Ta có

 \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{{{({U_R} + {U_r})}^2}}}{{R + r}}\\ \Rightarrow R + r = \dfrac{{{{({U_R} + {U_r})}^2}}}{P} \\= \dfrac{{{{(13 + 12)}^2}}}{{25}} = 25\Omega (3)\end{array}\)

Mặt khác: \(\dfrac{R}{r} = \dfrac{{{U_R}}}{{{U_r}}} = \dfrac{{13}}{{12}}(4)\)

Từ (3)(4) \( \Rightarrow R = 13\Omega ;r = 12\Omega \)

Chọn D

15.7

Cảm kháng của cuộn dây là

A. \(5\Omega .\)                              B. \(10\Omega .\)

C. \(1\Omega .\)                              D. \(12\Omega .\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức \(\dfrac{{{Z_L}}}{r} = \dfrac{{{U_L}}}{{{U_r}}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{Z_L}}}{r} = \dfrac{{{U_L}}}{{{U_r}}} = \dfrac{5}{{12}}\\ \Rightarrow {Z_L} = \dfrac{5}{{12}}r = \dfrac{5}{{12}}.12 = 5\Omega \end{array}\)

Chọn A

15.8

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A. \(4{\rm{A}}.\)                                    B. \(2{\rm{A}}.\)

C. \(3{\rm{A}}.\)                                    D. \(1{\rm{A}}.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật Ôm trong đoạn mạch: \(I = \dfrac{{{U_r}}}{r}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(I = \dfrac{{{U_r}}}{r} = \dfrac{{12}}{{12}} = 1A\)

Chọn D

15.9

Hệ số công suất của mạch là

A \(\dfrac{5}{{13}}.\)                              B. \(\dfrac{{12}}{{13}}.\)

C. \(\dfrac{{10}}{{13}}.\)                             D. \(\dfrac{6}{{13}}.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính hệ số công suất đoạn mạch \(\cos \varphi  = \dfrac{{{U_R} + {U_r}}}{{{U_{AB}}}}\)

Lời giải chi tiết:

Hệ số công suất đoạn mạch \(\cos \varphi  = \dfrac{{{U_R} + {U_r}}}{{{U_{AB}}}} = \dfrac{{13 + 12}}{{65}} = \dfrac{5}{{13}}\)

Chọn A

Loigiaihay.com

  • Bài 15.10 trang 43 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 15.10 trang 43 sách bài tập vật lí 12. Cho mạch điện xoay chiều gồm có điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện c mắc nối tiếp, điện áp ở hai đầu đoạn mạch

  • Bài 15.11 trang 44 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 15.11 trang 44 sách bài tập vật lí 12. Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C

  • Bài 15.12 trang 44 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 15.12 trang 44 sách bài tập vật lí 12. Công suất điện tiêu thụ trong mạch là 80 W. Viết biểu thức của i.

  • Bài 15.13* trang 44 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 15.13* trang 44 sách bài tập vật lí 12. Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở, một cuộn dây và một tụ điện ghép nối tiếp (H.15.2).

  • Bài 15.5 trang 43 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 15.5 trang 43 sách bài tập vật lí 12. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là

Quảng cáo
close