Vocabulary and Grammar - trang 16 Unit 9 SBT tiếng Anh lớp 6 mớiComplete the table with names of continents, countries, and their capital cities. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1 Complete the table with names of continents, countries, and their capital cities. [ Hoàn thành bảng với những tên của các lục địa, quốc gia, và thủ đô của chúng] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. Italy [ nước Ý] 2. South America [ Nam Mỹ] 3. Australia [ châu Úc] 4. Canberra 5. North America [ Bắc Mỹ] 6. Washington D.C. 7. Asia [ châu Á] 8. Singapore 9. Africa [ châu Phi] 10. Cairo Bài 2 Task 2 Put these adjectives into the Positive or Negative box. [Đặt các tính từ vào khung Tích cực hoặc Tiêu cực] Lời giải chi tiết: Đáp án: - Positive [ tích cực]: exciting ( thú vị), new(mới), beautiful(xinh đẹp), amazing ( đáng kinh ngạc), strange ( mới lạ) - Negative [ tiêu cực]: polluted ( bị ô nhiễm), boring ( nhàm chán), ugly ( xấu xí), noisy ( ồn ào), terrific ( khủng khiếp), stormy ( có bão), dangerous ( nguy hiểm). Bài 3 Task 3 Using the ideas given, write sentences with what and so. [ Sử dụng các ý tưởng được cho, viết các câu với " what" và "so"] Example: cute baby [ Ví dụ: đứa bé đáng yêu] => The baby is so cute! ( Đứa bé đáng yêu làm sao!) What a cute baby! Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. cosy house: What a cosy house!/The house is so cosy! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thật là một ngôi nhà ấm cúng! 2. good news: What good news!/The news is so good! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thật là tin tốt lành! 3. lovely surprise: What a lovely surprise!/The surprise is so lovely! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thật là điều bất ngờ dễ thương! 4. wonderful weather: What wonderful weather!/The weather is so wonderful! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thời tiết thật tuyệt vời! 5. quiet town: What a quiet town!/The town is so quiet! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thật là một thị trấn yên bình! 6. long article: What a long article!/The article is so long! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thật là một bài báo dài! 7. lovely music: What lovely music!/The music is so lovely! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Âm nhạc thật hay! 8. big river: What a big river!/The river is so big! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Dòng sông lớn thật! 9. expensive car: What an expensive car!/The car is so expensive! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thật là một chiếc ô tô đắt tiền! 10. clever girl: What a clever girl!/The girl is so clever! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ ! Tạm dịch: Thật là một cô gái thông minh!
Bài 4 Task 4 Complete the sentences using the superlative form of the adjectives given. [ Hoàn thành các câu sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ được cho sẵn] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. the tallest Đáp án: This is the tallest building in the city. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn Tạm dịch: Đây là tòa nhà cao nhất thành phố. 2. the most intelligent Đáp án: Phục is the most intelligent student in the class Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài Tạm dịch: Phúc là học sinh thông minh nhất lớp. 3. the friendliest Đáp án:My cat is the friendliest cat in the village. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn Tạm dịch: Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng. 4. the most interesting Đáp án:That is the most interesting novel I have ever read. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài Tạm dịch: Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng tối từng đọc. 5. the most fascinating Đáp án:She is the most fascinating woman I have ever met. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp. 6. the most beautiful Đáp án:They think Da Lat is the most beautiful place they have ever visited. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài Tạm dịch: Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến. 7. the heaviest Đáp án:That is the heaviest traffic I have ever seen! Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn Tạm dịch: Đó là tình trạng giao thông nặng nề nhất mà tôi từng thấy. 8. the liveliest Đáp án:London is the liveliest city that I have ever visited in Europe Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn Tạm dịch: Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu. 9. the most unforgettable Đáp án:It is the most unforgettable poem that I have ever read. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài Tạm dịch: Đó là bài thơ khó quên nhất mà tôi từng đọc. 10. the most confusing Đáp án:This is the most confusing movie they have ever watched. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài Tạm dịch: Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem Bài 5 Task 5 Make sentences about activities the students have never done before [ Viết những câu về các hoạt động mà những học sinh này chưa bao giờ làm trước đó] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. Tuan Anh has never seen a giraffe. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành see ==> seen Tạm dịch:Tuấn Anh chưa bao giờ nhìn thấy hươu cao cổ 2. Chau has never swum in the sea. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành swim ==> swum Tạm dịch: Châu chưa bao giờ bơi trong biển 3. Phong has never played Angry Birds. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Phong chưa bao giờ chơi Angry Birds 4. Huong has never travelled by airplane. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Hương chưa bao giờ đi máy bay. 5. Giang has never been to Can Tho. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành be ==> been Tạm dịch: Giang chưa bao giờ đến Cần Thơ. 6. Mai has never watched a 3D movie. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Mai chưa bao giờ xem phim 3D. 7. Thu has never eaten snails. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành eat ==> eaten Tạm dịch: Thu chưa bao giờ ăn ốc. 8. Lan has never stayed in a hotel. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ở khách sạn. 9. Minh has never climbed Mount Fansipan. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch:Minh chưa bao giờ leo núi Phan-xi-pang 10. Linh has never been on TV. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Linh chưa bao giờ lên tivi. Bài 6 Task 6. a.Rewrite the statements below, using the present perfect [ Viết lại những câu bên dưới dùng thì hiện tại hoàn thành]
Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. They have never eaten Mexican food. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Họ chưa bao giờ ăn thức ăn Mexico 2. Hoa has walked in the rain many times. She loves it! Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (many times) Tạm dịch: [ Hoa đã đi trong mưa nhiều lần. Cô ấy thích nó!] 3. I have never seen such a big flower! Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thấy bông hoa nào lớn như vậy 4. We haven't visited Nha Trang. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Chúng tôi vẫn chưa đến Nha Trang. 5. I have read that novel three times. Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (three times) Tạm dịch: Tôi đã đọc quyển tiểu thuyết đó ba lần 6. He has never met her before. Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó b. Make the questions using the present perfect. [ Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành] 1. you/see/the latest Batman movie Đáp án: Have you seen the latest Batman movie? Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Bạn đã xem phim Batman mới nhất chưa? 2. he/be/to Japan Đáp án: Has he been to Japan? Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Anh ấy đã đến Nhật Bản à? 3. you/post/comments on an online forum Đáp án: Have you ever posted comments on an online forum? Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đăng bình luận trên diễn đàn trực tuyết 4. you/take/the train from Ha Noi to Hue Đáp án: Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue? Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đi tàu hỏa từ Hà Nội đến Huế? Bài 7 Task 7 Put the verbs in brackets in the correct tense form. [ Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng thì đúng] Lời giải chi tiết: 1. have seen Đáp án: So you ask me if I have seen that movie about Ha Noi? Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 2. have seen Đáp án: Yes, I have seen - it many times. Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (many times) 3. have visited Đáp án: In fact I have visited Ha Noi 3 times. Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (3 times) 4. have met Đáp án: I have met many amazing people there. Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 5. have become Đáp án: Some of them have become my good friends. Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 6. have eaten Đáp án: I have eaten Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and (8. walk) ... on those streets soaked with hoa sua. Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 7. have drunk Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, have drunk Ha Noi coffee, and (8. walk) ... on those streets soaked with hoa sua. Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 8. have walked Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and have walked on those streets soaked with hoa sua. Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 9. have done Đáp án: I have done some shopping in its lively Old Quarter Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 10. have watched Đáp án: and have watched the sun setting on the beautiful West Lake. Giải thích: Một hành đông xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Vậy bạn hỏi tôi rằng tôi có xem phim đó về Hà Nội không? Có, tôi đã xem nó nhiều lần. Thật ra tôi đã đến Hà Nội 3 lần. Tôi thích nó nhiều đến nỗi mà tôi luôn muốn quay lại nơi đây. Tôi đã gặp nhiều người rất thú vị ở đây. Nhiều trong số họ đã trở thành bạn tốt của tôi. Tôi đã ăn phở Hà Nội, uống cà phê Hà Nội và đi bộ trên những con đường ngập tràn hoa sữa.Tôi đã đi mua sắm owe khu phố cỏ và ngắm mặt trời lặn trên Hồ Tây xinh đẹp. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|