Reading - trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mớiFill each blank in the following passage with a suitable word from the box. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1 Fill each blank in the following passage with a suitable word from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống trong bài đọc sau với một từ thích hợp trong khung)
An's bedroom is big but messy. There (1) clothes on the floor. There is a big desk (2) the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3) it. He usually puts his (4) under the desk. His bed is (5) to the desk, and it is also (6) . There is a cap, some CDs and some books on the bed. An's mum is (7) happy with this, and now An is tidying up (8) room. Lời giải chi tiết: 1.are Giải thích: Vì danh từ đằng sau ở dạng số nhiều nên sử dụng are 2. near 3. on 4.schoolbag Giải thích: Vì đằng trước ta có tính từ sở hữu his nên yêu cầu đằng sau phải là một danh từ 5.next Giải thích: ta có next to (bên cạnh) 6. untidy Giải thích: Vì đằng trước là is nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ 7.not Giải thích: Thêm dạng phủ định để thể hiện ý không hài lòng của người nói với việc căn phòng không gọn gàng 8.his Giải thích: vì đằng sau là một danh từ nên ta cần một tính từ sở hữu để đảm bảo nghĩa của câu An's bedroom is big but messy. There (1) are clothes on the floor. There is a big desk (2) near the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3) on it. He usually puts his (4) schoolbag under the desk. His bed is (5) next to the desk, and it is also (6) untidy . There is a cap, some CDs and some books on the bed. An's mum is (7)not happy with this, and now An is tidying up (8) his room. Tạm dịch: Phòng của An to nhưng bừa bộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn học to gần cửa sổ, và có những chiếc tô và đũa bẩn trên đó. Bạn ấy thường đặt cặp sách dưới bàn học. Giường của bạn ấy bên cạnh chiếc bàn học, và nó cũng không gọn gàng. Có một chiếc mũ lưỡi trai, một vài đĩa CD và sách trên giường. Mẹ của An không hài lòng về việc này và bây giờ An đang dọn dẹp phòng của mình. Bài 2 Task 2 Choose the correct word A, B or C to fill each blank in the following conversation. (Chọn từ đúng A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau) Mum: We are moving to the new apartment next month. Do you want to have a new bed? Mi: No, I don't, Mum. I (1)______ my old bed. It's so comfortable. But can I (2)_______ a new poster? Mum: You have three posters already. You can put them (3) _______the wall in your new room. Mi: Yes, Mum. I want to have a family photo on my desk. There (4) _____only a lamp on it now. Mum: That's a good idea. Oh, where do you want to put your desk? Mi: (5)________ to my bed, Mum. I also want a small plant in my room. Mum: That's fine. It can go (6)_______ the bookshelf and the desk. Lời giải chi tiết:
1. No, I don't, Mum. I (1) love my old bed. 2. But can I (2) buy a new poster? 3. You can put them (3) on the wall in your new room. 4. There (4) is only a lamp on it now. 5. (5) Next to my bed, Mum. 6. It can go (6) between the bookshelf and the desk. Tạm dịch: Mẹ: Tháng tới chúng ta sẽ chuyển đến một căn hộ mới. Con có muốn một chiếc giường mới không? Mi: Không, con không muốn ạ. Con thích chiếc giường cũ. Nó rất thoải mái. Nhưng con có thể mua một tờ lịch mới được không ạ? Mẹ: Con đã có 3 tờ quảng cáo rồi mà. Con có thể đặt chúng lên tường trong phòng mới của con. Mi: Dạ, mẹ. Con muốn có một bức ảnh gia đình để lên bàn học ạ. Bây giờ chỉ có mỗi chiếc đền bàn trên đấy. Mẹ: Ý kiến hay đó con. Ồ, con muốn đặt bàn học ở đâu? Mi: Bên cạnh giường của con ạ. Mẹ, con cũng muốn có một cái cây nhỏ trong phòng. Mẹ: Được thôi. Nó có thể đặt giữa giá sách và bàn học. Bài 3 Task 3 Read the e-mails from Vy and Tom and do the exercises. (Đọc thư điện tử từ Vy và Tom và làm bài tập) a Decide which of the rooms below is Vy's bedroom and which is Tom's bedroom (Quyết định phòng nào bên dưới là phòng ngủ của Vy và phòng ngủ nào của Tom) Tạm dịch: Từ: vy@fastmail.com Từ: tom@quickmail.com b. Read the e-mails again. Answer the questions. (Đọc lại những bức thư điện tử và trả lời câu hỏi) Example:- Is Vy's bedroom big or small? (Ví dụ: Phòng ngủ của Vy to hay nhỏ?) -It's small. (Nó thì nhỏ) Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: a) Đáp án: Vy's bedroom: C Tom's bedroom: A b) 1. Is Tom's bedroom big or small?(Phòng ngủ của Tom to hay nhỏ?) Đáp án: It's big. Tạm dịch: Nó lớn Giải thích: dòng thứ 4 của email 2. What is there in Vy's bedroom? (Có gì trong phòng ngủ của Vy?) Đáp án: a bed, a wardrobe, three posters, a chair, a table and a lamp Tạm dịch:một cái giường, một tủ quần áo, ba áp phích, một cái ghế, một cái bàn và một cái đèn Giải thích: dòng thứ 3 của email 3. What is there in Tom's bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Tom?] Đáp án: a bed, a wardrobe, a picture, a chair, a desk, a lamp and a bookshelf Tạm dịch:một cái giường, một cái tủ quần áo, một bức tranh, một cái ghế, một cái bàn, một cái đèn và một cái kệ sách Giải thích: dòng thứ 4 của email 4. Does Vy like her bedroom? Why/Why not? [ Vy có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?] Đáp án: Yes, she does. Because it's comfortable. Tạm dịch: Cô ấy thích căn phòng bởi vì nó thoải mái Giải thích: dòng thứ 6 của email 5. Does Tom like his bedroom? Why/Why not? [ Tom có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?] Đáp án: Yes, he does. Because it's cosy. Tạm dịch: Anh ấy thích căn phòng bởi vì nó ấm cúng Giải thích: dòng thứ 7 của email Loigiaihay.com
Quảng cáo
|