Vocabulary and Grammar - trang 40 Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mớiPut the following words about Tet in the appropriate columns. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1 Put the following words about Tet in the appropriate columns. ( Đặt các từ sau đây về Tết vào cột thích hợp) cleaning, balloons , cousins, fireworks, decorating, tidying up, flowers, cooking, lucky money, pagoda, shopping, visiting, relative, giving, wishing, resolution, first footer, flower market, plant, home village ,blossoms Phương pháp giải: cleaning (quét dọn), balloons (bóng bay), cousins (anh/em họ), fireworks (pháo hoa), decorating ( trang trí), tidying up (dọn dẹp), flowers (bông hoa), cooking ( nấu ăn), lucky money ( tiền lì xì), pagoda( chùa), shopping (mua sắm), visiting ( viếng thăm), relative ( họ hàng), giving ( cho), wishing ( ước muốn), resolution( giải pháp), first footer ( người xông nhà), flower market( chợ hoa), plant( cây cối), home village ( làng quê),blossoms ( hoa). Lời giải chi tiết: - Things (đồ vật): balloons (quả bóng), fireworks (pháo hoa), flowers (hoa), lucky money (tiền mừng tuổi), plant (cây), blossom (hoa nở). - Activities (hoạt động): cleaning (lau), decorating (trang trí), tidying up (dọn dẹp), cooking (nấu nướng), shopping (mua sắm ), visiting (thăm), giving (cho), wishing (ước), resolution (quyết tâm). - People (con người): relative (bà con, họ hàng), first footer (người xông đất), cousins (anh chị em họ). - Places (nơi chốn): pagoda (chùa), flower market (chợ hoa), home village (nhà quê, làng quê, quê hương). Bài 2 Task 2 Use the words in 1 to complete the following sentences. (Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành những câu sau) Lời giải chi tiết: 1. My mother is very good at cooking. She often makes delicious food. Giải thích: be good at + Ving/ danh từ (giỏi việc gì) - Cooking: nấu nướng Tạm dịch:Mẹ của tôi rất giỏi nầu ăn. Bà thường nấu những món ăn ngon. 2. Japan is beautiful in April when all the trees are in blossoms. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy từ blossoms là hợp lí nhất - in blossoms: nở hoa Tạm dịch: Nhật Bản thật đẹp vào tháng 4 khi mà tất cả cây đều nở hoa. 3. Every year I make a resolution, and every year I break it Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy từ resolution là hợp lí nhất - resolution (n): sự quyết tâm, sự cam kết Tạm dịch: Mỗi năm tôi đề ra một quyết tâm, và mỗi năm tôi lại phá vỡ nó. 4. I don't believe that the first footer can bring us good or bad luck Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy từ first footer là hợp lí nhất - first footer: người xông đất Tạm dịch: Tôi không tin rằng người xông đất có thể mang lại vận may hoặc vận rủi. 5. In spring, we grow different kinds of flowers in our garden. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy từ flowers là hợp lí nhất Tạm dịch: Vào mùa xuân, chúng tôi trồng nhiều loài hoa khác nhau trong vườn. 6. My parents take me to my home village every summer Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy từ home village là hợp lí nhất - home village : làng quê Tạm dịch: Bố mẹ dẫn tôi về làng quê mỗi mùa hè. Bài 3 Task 3 A friend invites you to have lunch with his family at Tet. Complete the sentences with should or shouldn't (Một người bạn mời em đên ăn trưa với gia đình của bạn ấy vào dịp Tết. Hoàn thành các câu sau với nên hoặc không nên)
Ví dụ: Tôi nên chào mọi người trong gia đình của bạn ấy. Lời giải chi tiết: 1. I should wish him 'Happy New Year'. Giải thích: should dùng để diễn tả việc nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Tôi nên mong ước cho bạn ấy năm mới vui vẻ. 2. I shouldn't ask his mother for lucky money. Giải thích: shouldn't dùng để diễn tả việc không nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Tôi không nên yêu cầu mẹ anh ấy tiền mừng tuổi. 3. I should wait for the elders to start the meal. Giải thích: should dùng để diễn tả việc nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Tôi nên chờ người lớn bắt đầu bữa ăn. 4. I should help my friend to clear the table after the meal. Giải thích: should dùng để diễn tả việc nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Tôi nên giúp bạn mình dọn bàn sau bữa ăn. 5. I shouldn't eat with my hands. Giải thích: shouldn't dùng để diễn tả việc không nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Tôi không nên ăn bằng tay. 6. I shouldn't make noise when I am eating. Giải thích: shouldn't dùng để diễn tả việc không nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Tôi không nên làm ồn khi đang ăn. 7. I should say "Thank you" when I leave. Giải thích: should dùng để diễn tả việc nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Tôi nên nói cảm ơn khi tôi rời khỏi. Bài 4 Task 4 Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:
1. Viet Nam Tet, but Korea doesn't. A. decorates (trang trí) B. celebrates (tổ chức) C. makes (tạo nên) D. does (làm) Giải thích: ở đây dựa vào nghĩa ta phải sử dụng động từ celebrate vì Tet là một ngày lễ, 3 từ còn lại không phù hợp về nghĩa => Viet Nam celebrates Tet, but Korea doesn't. Tạm dịch: Việt Nam tổ chức Tết nhưng Hàn Quốc không. 2. Would your sister like to the party? A. to go B. going C. go D. goes Giải thích: Would S like to + V nguyên thể? (hỏi ai đó muốn làm gì không?) => Would your sister like to go the party? Tạm dịch: Chị có bạn có muốn đến bữa tiệc không? 3. homework do you usually get after each class every day? A. How many B. Is there C. Are there D. How much Giải thích: vì homework là danh từ không đếm được nên phải sử dụng how much. Cấu trúc How much + N + do/does + S + V? =>How much homework do you usually get after each class every day? Tạm dịch:Bạn thường làm bao nhiêu việc nhà sau mỗi buổi học mỗi ngày? 4. I always for a long and happy life for my parents. A. make( tạo nên) B. wish( ao ước) C. celebrate( tổ chức) D. have( có) Giải thích: wish for + danh từ (mong muốn điều gì) => I always wish for a long and happy life for my parents. Tạm dịch: Tôi luôn mong ước một cuộc sống vui vẻ và trường thọ cho bố mẹ. 5. My father is coming home for Tet. We a very happy time. A. will to have B. don't having C. don't have D. will have Giải thích: ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một điều sẽ xảy ra trong tương lai => My father is coming home for Tet. We will have a very happy time. Tạm dịch: Bố tôi sắp về nhà đón Tết. Chúng tôi sẽ có khoảng thời gian vui vẻ. 6. It's raining heavily outside, so we go out. A. will B. should C. shouldn't D. aren't Giải thích: shouldn't dùng để diễn tả việc không nên làm nên ở đây phù hợp về nghĩa => It's raining heavily outside, so we shouldn't go out. Tạm dịch: Bên ngoài trời đang mưa rất to, vì vậy chúng ta không nên ra ngoài. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|