Vocabulary and Grammar - trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Complete this chart with the words in the box.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1 Complete this chart with the words in the box.

(Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung)

Lời giải chi tiết:

arms [cánh tay] 

long [dài]

hands [bàn tay]

weak [yếu ớt]

ears [tai]

head [đầu]

big  [to/ lớn]

shoulders [ bờ vai]

eyes [mắt]

cute [dễ thương]

smart [thông minh]

tall [cao]

slim [mảnh mai]

legs [chân]

small [nhỏ bé]

fast [nhanh]

strong [ mạnh mẽ]

feet [ bàn chân]

hair [ tóc] 

sporty [ khỏe khoắn/ yêu thể thao]

Đáp án:

Bài 2

Task 2 Read the definition and write the words.

(Đọc định nghĩa và viết từ)

Lời giải chi tiết:

1. This person gives a lot of attention to what he/she is doing so that he/she does not have an accident, make a mistake, or damage something.

(Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó)

Đáp án: careful: cẩn thận

2. This person has original and unusual ideas.

(Người này có những ý tường bất thường và độc đáo.)

Đáp án: creative: sáng tạo

3. This person is always doing a lot of work.

(Người này lúc nào cũng làm nhiều việc.)

Đáp án: hard-working: chăm chỉ

4. This person is not angry if he/she has to wait.

(Người này không tức giận nếu phải chờ đợi.)

Đáp án: patient: kiên nhẫn

5. This person likes sports and doing sports

(Người này thích thể thao và chơi thể thao)

Đáp án: sporty: năng động/ yêu thể thao

6. This person likes talking very much.

(Người này rất thích nói nhiều)

Đáp án: talkative: nói nhiều/ lắm lời

Bài 3

Task 3 Complete the following sentences with the adjectives in 2.

(Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2)

Lời giải chi tiết:

1. She was always ________ at school. She spent most of the time studying.

Đáp án: She was always hard-working at school. She spent most of the time studying.

Tạm dịch: Cô luôn chăm chỉ ở trường. Cô dành phần lớn thời gian cho việc học.

Giải thíchChỗ trống cần điền một tính từ vì phía trước là động từ tobe

hard-working (adj) chăm chỉ

 

2.That's a__________ designer. She has a lot of new ideas.

Đáp án: That's a creative designer. She has a lot of new ideas.

Tạm dịch: Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để hoàn thành một cụm danh từ

creative (adj): sáng tạo


3.Peter is so__________ . He often checks his writing twice before giving it to the teacher.

Đáp án: Peter is so careful. He often checks his writing twice before giving it to the teacher.

Tạm dịch: Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên. 

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj 

careful (adj): cẩn thận


4.Thu likes baseball, football, and volleyball. He's so ___________.

Đáp án: Thu likes baseball, football, and volleyball. He's so sporty.

Tạm dịch: Thu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj 

sporty (adj): yêu thích thể thao


5.She told me she would come so be __________ and let's wait for her.

Đáp án: She told me she would come so be patient and let's wait for her.

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be + adj 

patient (adj): kiên nhẫn, kiên trì


6. Nhung is quiet, but sometimes she becomes ______, especially if she's on the phone with her close friends.

Đáp án: Nhung is quiet, but sometimes she becomes talkative, especially if she's on the phone with her close friends.

Tạm dịch:Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân. 

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc become + adj (trở nên như thế nào)

talkative (adj): nhiều chuyện

Bài 4

Task 4 Look at the chart in 1. Complete the following sentences about these characters from tales and legends, (is/isn't/are/aren't/has)

(Nhìn vào biểu đồ ở bài 1. Hoàn thành những câu sau đây về các nhân vật từ truyện cổ tích và truyền thuyết.)

Lời giải chi tiết:

1.Tam (a)            beautiful. She (b)               long hair. She (c)             kind and gentle. Cam (d)              kind.

She always wants to make Tam unhappy.

Đáp án: Tam is beautiful. She has long hair. She is kind and gentle. Cam isn't kind. She always wants to make

Tam unhappy.

Giải thích:

a. is  ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is  theo thì hiện tại đơn        

b. has ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia has theo thì hiện tại đơn             

c. is   ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn           

d. isn’t==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn 

Tạm dịch: Tấm xinh đẹp. Cố ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào

cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.

 

2. Truong Chi (a)          handsome, but he (b)                artistic.

Đáp án: Truong Chi isn't handsome, but he is artistic.

Giải thích:

a. isn’t     ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is  theo thì hiện tại đơn     

b. is          ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn 

Tạm dịch:Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.

 

3. Snow White (a) _           long black hair. Her skin (b)                  white as snow. Her lips (c)             red as

roses. The seven dwarfs (d)                 tall, but they (e)                caring and kind.

Đáp án: Snow White has long black hair. Her skin is white as snow. Her lips are red as roses. The seven dwarfs

aren't tall, but they are caring and kind.

Giải thích:

a. has ==> Vì chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia has   theo thì hiện tại đơn         

b. is  ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is   theo thì hiện tại đơn         

c. are  ==>  Vì chủ ngữ là số nhiều nên sử dụng are  theo thì hiện tại đơn       

d. aren’t ==>  Vì chủ ngữ là số nhiều nên sử dụng are  theo thì hiện tại đơn             

e. are ==>  Vì chủ ngữ là số nhiều nên sử dụng are theo thì hiện tại đơn 

Tạm dịch: Bạch Tuyết có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn

không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.

 

4. Doraemon (a)                chubby. He (b)                  .a round face and big eyes. He (c)              clever.

Đáp án: Doraemon is chubby. He has a round face and big eyes. He is clever

a. is ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn       

b. has ==> Vì chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia has  theo thì hiện tại đơn         

c. is ==>  Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn 

Tạm dịch: Doreamon thì mũm mỉm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh.

Bài 5

Task 5 Decide if the present continuous expresses (a) an activity happening now or (b) a planned future arrangement.

(Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ (a) hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai (b))

Lời giải chi tiết:

1. What time are your friends coming for the party tonight?  (Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?)

Đáp án: b

Giải thích: Có từ tonight diễn tả sự việc chưa xảy ra  


2. Could you call back? She's taking her dog out for a walk. (Bạn có thể gọi lại không? Cô ấy đang dẫn chó đi dạo rồi.)

Đáp án: a

Giải thích: diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói, cô ấy đang đưa chó đi dạo


3. Where's Mai? - She's helping Mum in the kitchen. (Mai đâu rồi? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp.)

Đáp án: a 

Giải thích: Việc Mai giúp mẹ đang diễn ra


4. What are you doing after school? (Bạn định làm gì sau giờ học?)

Đáp án: b

Giải thích: Ta có after school diễn tả thời gian trong tương lai


5. Listen! Someone is knocking at the door. (Hãy lắng nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa.)

Đáp án: a

Giải thích: Ta có động từ mệnh lệnh Listen, diễn tả việc đang xảy ra


6. We are going to the zoo this weekend. Would you like to join us? (Chúng mình định đi sở thú cuối tuần này. Bạn đi cùng chúng mình nhé?)

Đáp án: b

Giải thích: Ta có trạng từ this weekend diễn tả thời gian trong tương lai

Bài 6

Task 6 Use these words to write sentences. Use the present continuous. How do you know they express future plans or arrangements?

(Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?)

Lời giải chi tiết:

1. Our grandparents - visit - next month.

Đáp án: Our grandparents are visiting us next month.

Giải thích: Có từ next month thể hiện thời gian trong tương lai 

Tạm dịch:Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.


2. Thu - not - come - party - on Wednesday.

Đáp án: Thu isn't coming to the party on Wednesday.

Giải thích: on Wednesday thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.


3. My sister - get married - this December.

Đáp án: My sister is getting married this December.

Giải thích: this December thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: My sister is getting married this December.


4. Sorry, I can't stay after school today; I - play - football with Phong.

Đáp án:  Sorry, I can't stay after school today; I'm playing football with Phong.

Giải thích: after school thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.


5. My mother - go - the dentist - tomorrow.

Đáp án: My mother's going to the dentist tomorrow.

Giải thích: tomorrow thể hiện thời gian trong tương lai 

Tạm dịch: Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close