Vocabulary and Grammar - trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mớiComplete this chart with the words in the box. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1 Complete this chart with the words in the box. (Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung) Lời giải chi tiết:
Đáp án: Bài 2 Task 2 Read the definition and write the words. (Đọc định nghĩa và viết từ) Lời giải chi tiết: 1. This person gives a lot of attention to what he/she is doing so that he/she does not have an accident, make a mistake, or damage something. (Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó) Đáp án: careful: cẩn thận 2. This person has original and unusual ideas. (Người này có những ý tường bất thường và độc đáo.) Đáp án: creative: sáng tạo 3. This person is always doing a lot of work. (Người này lúc nào cũng làm nhiều việc.) Đáp án: hard-working: chăm chỉ 4. This person is not angry if he/she has to wait. (Người này không tức giận nếu phải chờ đợi.) Đáp án: patient: kiên nhẫn 5. This person likes sports and doing sports (Người này thích thể thao và chơi thể thao) Đáp án: sporty: năng động/ yêu thể thao 6. This person likes talking very much. (Người này rất thích nói nhiều) Đáp án: talkative: nói nhiều/ lắm lời Bài 3 Task 3 Complete the following sentences with the adjectives in 2. (Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2) Lời giải chi tiết: 1. She was always ________ at school. She spent most of the time studying. Đáp án: She was always hard-working at school. She spent most of the time studying. Tạm dịch: Cô luôn chăm chỉ ở trường. Cô dành phần lớn thời gian cho việc học. Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ vì phía trước là động từ tobe - hard-working (adj) chăm chỉ
2.That's a__________ designer. She has a lot of new ideas. Đáp án: That's a creative designer. She has a lot of new ideas. Tạm dịch: Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới. Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để hoàn thành một cụm danh từ - creative (adj): sáng tạo
Đáp án: Peter is so careful. He often checks his writing twice before giving it to the teacher. Tạm dịch: Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên. Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj - careful (adj): cẩn thận
Đáp án: Thu likes baseball, football, and volleyball. He's so sporty. Tạm dịch: Thu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao. Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj - sporty (adj): yêu thích thể thao
Đáp án: She told me she would come so be patient and let's wait for her. Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy. Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be + adj - patient (adj): kiên nhẫn, kiên trì
Đáp án: Nhung is quiet, but sometimes she becomes talkative, especially if she's on the phone with her close friends. Tạm dịch:Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân. Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc become + adj (trở nên như thế nào) - talkative (adj): nhiều chuyện Bài 4 Task 4 Look at the chart in 1. Complete the following sentences about these characters from tales and legends, (is/isn't/are/aren't/has) (Nhìn vào biểu đồ ở bài 1. Hoàn thành những câu sau đây về các nhân vật từ truyện cổ tích và truyền thuyết.) Lời giải chi tiết: 1.Tam (a) beautiful. She (b) long hair. She (c) kind and gentle. Cam (d) kind. She always wants to make Tam unhappy. Đáp án: Tam is beautiful. She has long hair. She is kind and gentle. Cam isn't kind. She always wants to make Tam unhappy. Giải thích: a. is ==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn b. has ==> Vì chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia has theo thì hiện tại đơn c. is ==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn d. isn’t==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn Tạm dịch: Tấm xinh đẹp. Cố ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.
2. Truong Chi (a) handsome, but he (b) artistic. Đáp án: Truong Chi isn't handsome, but he is artistic. Giải thích: a. isn’t ==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn b. is ==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn Tạm dịch:Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.
3. Snow White (a) _ long black hair. Her skin (b) white as snow. Her lips (c) red as roses. The seven dwarfs (d) tall, but they (e) caring and kind. Đáp án: Snow White has long black hair. Her skin is white as snow. Her lips are red as roses. The seven dwarfs aren't tall, but they are caring and kind. Giải thích: a. has ==> Vì chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia has theo thì hiện tại đơn b. is ==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn c. are ==> Vì chủ ngữ là số nhiều nên sử dụng are theo thì hiện tại đơn d. aren’t ==> Vì chủ ngữ là số nhiều nên sử dụng are theo thì hiện tại đơn e. are ==> Vì chủ ngữ là số nhiều nên sử dụng are theo thì hiện tại đơn Tạm dịch: Bạch Tuyết có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.
4. Doraemon (a) chubby. He (b) .a round face and big eyes. He (c) clever. Đáp án: Doraemon is chubby. He has a round face and big eyes. He is clever a. is ==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn b. has ==> Vì chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia has theo thì hiện tại đơn c. is ==> Vì chủ ngữ là số ít nên sử dụng is theo thì hiện tại đơn Tạm dịch: Doreamon thì mũm mỉm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh. Bài 5 Task 5 Decide if the present continuous expresses (a) an activity happening now or (b) a planned future arrangement. (Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ (a) hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai (b)) Lời giải chi tiết: 1. What time are your friends coming for the party tonight? (Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?) Đáp án: b Giải thích: Có từ tonight diễn tả sự việc chưa xảy ra
Đáp án: a Giải thích: diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói, cô ấy đang đưa chó đi dạo
Đáp án: a Giải thích: Việc Mai giúp mẹ đang diễn ra
Đáp án: b Giải thích: Ta có after school diễn tả thời gian trong tương lai
Đáp án: a Giải thích: Ta có động từ mệnh lệnh Listen, diễn tả việc đang xảy ra
Đáp án: b Giải thích: Ta có trạng từ this weekend diễn tả thời gian trong tương lai Bài 6 Task 6 Use these words to write sentences. Use the present continuous. How do you know they express future plans or arrangements? (Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?) Lời giải chi tiết: 1. Our grandparents - visit - next month. Đáp án: Our grandparents are visiting us next month. Giải thích: Có từ next month thể hiện thời gian trong tương lai Tạm dịch:Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.
Đáp án: Thu isn't coming to the party on Wednesday. Giải thích: on Wednesday thể hiện thời gian trong tương lai Tạm dịch: Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.
Đáp án: My sister is getting married this December. Giải thích: this December thể hiện thời gian trong tương lai Tạm dịch: My sister is getting married this December.
Đáp án: Sorry, I can't stay after school today; I'm playing football with Phong. Giải thích: after school thể hiện thời gian trong tương lai Tạm dịch: Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.
Đáp án: My mother's going to the dentist tomorrow. Giải thích: tomorrow thể hiện thời gian trong tương lai Tạm dịch: Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|