Vocabulary and Grammar - trang 10 Unit 8 SBT tiếng Anh lớp 6 mớiWrite the past form of the following verbs. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 VOCABULARY AND GRAMMAR Task 1. Write the past form of the following verbs. [ Viết dạng quá khứ của các động từ sau] Lời giải chi tiết: Đáp án: Câu 2
[ Tìm từ: Tìm dạng động từ bất quy tắc ở quá khứ trong khung. Nhìn vào ví dụ] Lời giải chi tiết: Đáp án:
Bài 3 Task 3 Choose the correct answer to each of the following. [ Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau]
Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. B Đáp án: At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match. Giải thích: a game of badminton (trận đấu cầu lông) Tạm dịch:Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.
2. A Đáp án: Football is an outdoor game Giải thích: outdoor (ngoài trời) Tạm dịch:Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời. 3. C Đáp án: Kien is not very sporty He never plays games. Giải thích: Trước chỗ trống là động từ to be ==> cần 1 tính từ Tạm dịch:Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trờ chơi. 4. A Đáp án: Thanh likes hot weather because he can go swimming. Giải thích: hot (nóng) Tạm dịch:Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi. 5. C Đáp án: Vietnamese students play different sports and games during the break time. Giải thích: during (trong suốt) Tạm dịch:Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao. 6. B Đáp án: As it doesn't snow in Viet Nam, we cannot go skiing. Giải thích: go skiing (trượt tuyết) Tạm dịch:Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết. 7. C Đáp án: Many girls and women do aerobics to keep fit. Giải thích: do aerobics (tập thể dục nhịp điệu) Tạm dịch:Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp. 8. B Đáp án: It's very unsafe to swim there. The water is heavily polluted. Giải thích: unsafe (không an toàn) Tạm dịch:Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng. 9. B Đáp án: How do you go to the gym? Giải thích: sử dụng từ để hỏi How để hỏi về phương tiện hoặc cách thức Tạm dịch:Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt. 10. C Đáp án: What's your favourite sport? Giải thích: sport (thể thao) Tạm dịch:Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? - Tôi thích bơi lội. Bài 4 Task 4 Find the odd word in each line. [ Tìm một từ khác lạ trong mỗi dòng] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. C Câu C là động từ quá khứ bất quy tắc 2. C Câu C là động từ nguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc. 3. B A. chạy B. lái xe C. nhảy dây D. bơi 4. D A. thú tiêu khiển B. niềm đam mê C. sở thích D. âm nhạc 5. A A. học B. chơi C. thư giãn D. nghỉ ngơi Bài 5 Task 5 Put the words and phrases in order to make questions. [ Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi] Lời giải chi tiết: 1. you/practise/table tennis/How often/do/playing? Đáp án: How often do you practise playing table tennis? Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Tạm dịch:Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần? 2. the match/win/your team/Did/last Sunday? Đáp án: Did your team win the match last Sunday? Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Tạm dịch:Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à? 3. arrive/the stadium/at/What time/you/did? Đáp án: What time did you arrive at the stadium? Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Tạm dịch:Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ? 4. play/games/your family/Does/sometimes/together? Đáp án: Does your family sometimes play games together? Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Tạm dịch:Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không? 5. you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small? Đáp án: Did you usually play marbles when you were small? Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Tạm dịch:Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?
Bài 6 Task 6 Put the verbs into correct tense to finish the following passage. [Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành bài sau] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. played Đáp án: They played fewer matches than the Lions or the Leopards Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 2.scored Đáp án: but they scored more points. Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 3. lost Đáp án: In fact, the Tigers lost only five matches during the season. Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 4. beat Đáp án: The Zebras beat the Lions and (5. take) second place. Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 5. took Đáp án: The Zebras beat the Lions and took second place. Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 6. scored Đáp án: They scored 30 points from 22 matches. Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 7. had Đáp án: The Zebras had a very strong team. Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 8. won Đáp án: They won a lot of matches Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn win là động từ bất qui tắc 9. beat Đáp án: and but not many teams beat them Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn , beat là động từ bất qui tắc 10. were Đáp án: The Pandas were at the bottom of the league. Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn Tạm dịch: Đọi Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.
Bài 7 Task 7 What do you say in these situations? [ Bạn nói gì trong những tình huống này?] Example: Your friend is riding his bicycle carelessly. [ Ví dụ: Bạn của em đang đi xe đạp rất ẩu] Lời giải chi tiết: 1. Hung is putting his feet on the bench. Đáp án: "Don't put your feet on the bench." Giải thích: Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì Tạm dịch: Hùng đang đặt chân lên ghế dài. Bạn nói:" Đừng để chân lên ghế dài" 2. You don't want your friend to tell anyone about this. Đáp án: "Please don't tell anyone about this." Giải thích: Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì Tạm dịch:Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này. Bạn nói: " Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này." 3. Your mother doesn't want you to go out at night. Đáp án: "Don't go out at night." Giải thích: Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì Tạm dịch:Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối. Bà nói: " Đừng đi chơi buổi tối." 4. Duy doesn't say "thank you" to people who help him with something. Đáp án: "Duy, say "thank you" to people who help you with something/anything." Giải thích: dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh Tạm dịch:Duy không nói " cảm ơn" với người đã giúp anh ấy một số việc. Bạn nói với anh ấy: " Duy à, hãy nói cảm ơn với những người đã giúp đỡ bạn nhé!" 5. Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn't go out for fresh air. Đáp án: "Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air." Giải thích: dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh Tạm dịch:Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành." Mẹ anh ấy nói: " Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành." Loigiaihay.com
Quảng cáo
|