Đầy đủ tất cả các môn
Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diềua) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai Giải các bất phương trình bậc hai sau: Giải mỗi bất phương trình bậc hai sau bằng cách sử dụng đồ thị: Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 2 a) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai f(x)=x2−x−2f(x)=x2−x−2 b) Giải bất phương trình x2−x−2>0x2−x−2>0 Phương pháp giải: a) Tìm nghiệm của phương trình x2−x−2=0x2−x−2=0, xét hệ số và lập bảng xét dấu. b) Dựa vào bảng xét dấu, lấy các khoảng để f(x)>0f(x)>0 Lời giải chi tiết: a) Ta có tam thức bậc hai f(x)=x2−x−2f(x)=x2−x−2 có 2 nghiệm phân biệt x1=−1,x2=2x1=−1,x2=2 và hệ số a=1>0a=1>0 Ta có bảng xét dấu f(x) như sau: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (−∞;−1)∪(2;+∞)(−∞;−1)∪(2;+∞)b) Từ bảng xét dấu ta thấy f(x)>0⇔[x<−1x>2f(x)>0⇔[x<−1x>2 Luyện tập – vận dụng 2 Giải các bất phương trình bậc hai sau: a) 3x2−2x+4≤03x2−2x+4≤0 b) −x2+6x−9≥0−x2+6x−9≥0 Phương pháp giải: Giải bất phương trình dạng f(x)>0f(x)>0. Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của f(x)f(x)(nếu có) Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho f(x)f(x) mang dấu “+” Bước 3: Các bất phương trình bậc hai có dạng f(x)<0,f(x)≥0,f(x)≤0f(x)<0,f(x)≥0,f(x)≤0 được giải bằng cách tương tự. Lời giải chi tiết: a) Ta có a=3>0a=3>0 và tam thức bậc hai f(x)=3x2−2x+4f(x)=3x2−2x+4 có Δ′=12−3.4=−11<0Δ′=12−3.4=−11<0 => f(x)=3x2−2x+4f(x)=3x2−2x+4 vô nghiệm. => 3x2−2x+4>0∀x∈R3x2−2x+4>0∀x∈R b) Ta có: a=−1<0a=−1<0 và Δ′=32−(−1).(−9)=0Δ′=32−(−1).(−9)=0 => f(x)=−x2+6x−9f(x)=−x2+6x−9 có nghiệm duy nhất x=3x=3. => −x2+6x−9<0∀x∈R∖{3}−x2+6x−9<0∀x∈R∖{3} Hoạt động 3 Cho bất phương trình x2−4x+3>0(2)x2−4x+3>0(2). Quan sát parabol (P):x2−4x+3(P):x2−4x+3 ở Hình 26 và cho biết: a) Bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía nào của trục hoành. b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với những giá trị nào của x. Phương pháp giải: - Nếu dấu bất phương trình dương thì bất phương trình biểu diễn phần (P) phía trên trục hoành và ngược lại. Lời giải chi tiết: a) Từ đồ thị ta thấy bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía trên trục hoành. b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với các giá trị của x thuộc (−∞;1)∪(3;+∞)(−∞;1)∪(3;+∞) Luyện tập – vận dụng 3 Giải mỗi bất phương trình bậc hai sau bằng cách sử dụng đồ thị: a) x2+2x+2>0x2+2x+2>0 b) −3x2+2x−1>0−3x2+2x−1>0 Phương pháp giải: Bước 1: Vẽ đồ thị biểu diễn các hàm số. Bước 2: Quan sát đồ thị và lấy các giá trị tương ứng với bất phương trình. Lời giải chi tiết: a) Ta có đồ thị: Từ đồ thị ta thấy x2+2x+2>0x2+2x+2>0 biểu diễn phần parabol y=x2+2x+2y=x2+2x+2 nằm phía trên trục hoành, tương ứng với mọi x∈Rx∈R. Vậy tập nghiệm của bất phương trình x2+2x+2>0x2+2x+2>0 là RR. b) Ta có đồ thị: Từ đồ thị ta thấy −3x2+2x−1>0−3x2+2x−1>0 biểu diễn phần parabol y=−3x2+2x−1y=−3x2+2x−1 nằm phía trên trục hoành, tương ứng với x∈∅x∈∅ Vậy tập nghiệm của bất phương trình −3x2+2x−1>0−3x2+2x−1>0 là ∅∅.
Quảng cáo
|