Bài 9 trang 26 SBT toán 8 tập 1Giải bài 9 trang 26 sách bài tập toán 8. Rút gọn các phân thức sau ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Rút gọn các phân thức sau: LG a \(\dfrac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}} = \dfrac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}}\) LG b \(\dfrac{{8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^3}}}{{12{x^3}\left( {1 - 3x} \right)}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^3}}}{{12{x^3}\left( {1 - 3x} \right)}} = \dfrac{{8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^3}}}{{ - 12{x^3}\left( {3x - 1} \right)}}\) \(= \dfrac{{ - 8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^3}}}{{12{x^3}\left( {3x - 1} \right)}} = \dfrac{{ - 2y{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}}{{3x^2}}\) LG c \(\dfrac{{20{x^2} - 45}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{20{x^2} - 45} \over {{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} = {{5\left( {4{x^2} - 9} \right)} \over {{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} \) \(\displaystyle = {{5\left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right)} \over {{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} = {{5\left( {2x - 3} \right)} \over {2x + 3}} \) LG d \(\dfrac{{5{x^2} - 10xy}}{{2{{\left( {2y - x} \right)}^3}}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{5{x^2} - 10xy}}{{2{{\left( {2y - x} \right)}^3}}} = \dfrac{{ - 5x\left( {2y - x} \right)}}{{2{{\left( {2y - x} \right)}^3}}}\) \( = \dfrac{{ - 5x}}{{2{{\left( {2y - x} \right)}^2}}}\) LG e \(\dfrac{{80{x^3} - 125x}}{{3\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {8 - 4x} \right)}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{80{x^3} - 125x} \over {3\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {8 - 4x} \right)}} \) \( = \dfrac{{5x\left( {16{x^2} - 25} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left[ {3 - \left( {8 - 4x} \right)} \right]}} \) \(= \dfrac{{5x\left[ {{{\left( {4x} \right)}^2} - {5^2}} \right]}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {3 - 8 + 4x} \right)}}\) \(\displaystyle = {{5x\left( {4x - 5} \right)\left( {4x + 5} \right)} \over {\left( {x - 3} \right)\left( {4x - 5} \right)}} \) \(\displaystyle = {{5x\left( {4x + 5} \right)} \over {x - 3}} \) LG f \(\dfrac{{9 - {{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \( \displaystyle{{9 - {{\left( {x + 5} \right)}^2}} \over {{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{{3^2} - {{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 2.x.2 + {2^2}}}\) \(\displaystyle = {{\left( {3 + x + 5} \right)\left( {3 - x - 5} \right)} \over {{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \) \(\displaystyle= {{\left( {8 + x} \right)\left( { - 2 - x} \right)} \over {{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \) \(\displaystyle = {{ - \left( {8 + x} \right)\left( {x + 2} \right)} \over {{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = {{ - 8- x } \over {x + 2}} \) LG g \(\dfrac{{32x - 8{x^2} + 2{x^3}}}{{{x^3} + 64}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \( \displaystyle {{32x - 8{x^2} + 2{x^3}} \over {{x^3} + 64}} \) \( = \dfrac{{32x - 8{x^2} + 2{x^3}}}{{{x^3} + {4^3}}}\) \(\displaystyle = {{2x\left( {16 - 4x + {x^2}} \right)} \over {\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)}} \) \(\displaystyle = {{2x} \over {x + 4}} \) LG h \(\dfrac{{5{x^3} + 5x}}{{{x^4} - 1}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \( \displaystyle {{5{x^3} + 5x} \over {{x^4} - 1}} = {{5x\left( {{x^2} + 1} \right)} \over {\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}} \) \(\displaystyle = {{5x} \over {{x^2} - 1}} \) LG i \(\dfrac{{{x^2} + 5x + 6}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) Phương pháp giải: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \( \dfrac{{{x^2} + 5x + 6}}{{{x^2} + 4x + 4}} \) \(= \dfrac{{{x^2} + 2x + 3x + 6}}{{{x^2} + 2.x.2 + {2^2}}} \) \(= \dfrac{{x\left( {x + 2} \right) + 3\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \) \(= \dfrac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{x + 3}}{{x + 2}} \) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|