Bài 26 trang 89 SBT toán 8 tập 2Giải bài 26 trang 89 sách bài tập toán 8. Tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm, CA = 7cm... Quảng cáo
Đề bài Tam giác \(ABC\) có \(AB = 3cm, BC = 5cm,\) \(CA = 7cm.\) Tam giác \(A’B’C’\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) có cạnh nhỏ nhất là \(4,5cm.\) Tính các cạnh còn lại của tam giác \(A’B’C’.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) thì \(\displaystyle {{A'B'} \over {AB}} = {{A'C'} \over {AC}} = {{B'C'} \over {BC}} \). Lời giải chi tiết Tam giác \(A’B’C’\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) có cạnh nhỏ nhất là \(4,5cm \) nên cạnh nhỏ nhất của \(∆ A’B’C’\) tương ứng với cạnh \(AB\) nhỏ nhất của \(∆ ABC.\) Giả sử \(A’B’\) là cạnh nhỏ nhất của \(∆ A’B’C’\) Vì \(∆ A’B’C’\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) nên \(\displaystyle {{A'B'} \over {AB}} = {{A'C'} \over {AC}} = {{B'C'} \over {BC}}\) (1) Thay \(AB = 3\;(cm), AC = 7 (cm),\) \(BC = 5 (cm) , A’B’ = 4,5 (cm)\) vào (1) ta được: \(\displaystyle {{4,5} \over 3} = {{A'C'} \over 7} = {{B'C'} \over 5}\) \( \Rightarrow \displaystyle A’C’ = {{7.4,5} \over 3} = 10,5\; (cm)\) \( \Rightarrow \displaystyle B’C’ = {{5.4,5} \over 3} = 7,5\; (cm).\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|