Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Hàm số bậc nhất - Đề số 2

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi

  • A

    \(a \ne a'\)

  • B

    \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • C

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • D

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)

Câu 2 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \left( {2m - 3} \right)x + m\) đi qua điểm có \(A\left( {3; - 1} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A

    \( - \dfrac{5}{7}\)

  • B

    \(\dfrac{5}{7}\)

  • C

    \( - \dfrac{7}{5}\)

  • D

    \(\dfrac{7}{5}\)

Câu 3 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y =  - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A

    \( - k\)

  • B

    \(k\)

  • C

    \(\dfrac{1}{k}\)

  • D

    \(b\)

Câu 4 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A

    \(3\)

  • B

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • C

    \( - \dfrac{1}{3}\)

  • D

    \( - 3\)

Câu 5 :

Tìm điểm cố định mà  đường thẳng $d:y = 3mx - \left( {m + 3} \right)$ đi qua với mọi $m$.

  • A

    $M\left( {\dfrac{1}{3};3} \right)$

  • B

    $M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • C

    $M\left( { - \dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • D

    $M\left( -{\dfrac{1}{3};3} \right)$

Câu 6 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(3\) .

  • A

    $y =  - 2x + 6$

  • B

    $y =  - 3x + 6$

  • C

    $y =  - 2x - 4$

  • D

    $y =  - 2x + 1$

Câu 7 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ vuông góc với đường thẳng $d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 3$ và đi qua điểm $M\left( {2; - 1} \right)$.

  • A

    $y = 2x + 5$

  • B

    $y =  - x + 4$

  • C

    $y = 2x - 5$

  • D

    $y =  - \dfrac{1}{2}x$

Câu 8 :

Cho đường thẳng \(d:y = mx + m - 1\). Tìm \(m\) để d cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho tam giác \(AOB\) vuông cân.

  • A

    \(m < 1\)

  • B

    \(m = 1\)

  • C

    \(m > 1\)

  • D

    \(m = 1\) hoặc \(m =  - 1\)

Câu 9 :

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(30^\circ \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(6\).

  • A

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x\)

  • B

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + 2\sqrt 3 \)

  • C

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \)

  • D

    \(y = \sqrt 3 x - 2\sqrt 3 \)

Câu 10 :

Đường thẳng \(y = \left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)x - 2m + 3\) đi qua điểm \(A( - 2;4)\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?

  • A

    \( - 13\)

  • B

    \(\dfrac{{25}}{2}\)

  • C

    \( - \dfrac{{25}}{2}\)

  • D

    \( - \dfrac{1}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi

  • A

    \(a \ne a'\)

  • B

    \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • C

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • D

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\).

\(d\) trùng \(d'\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).

Câu 2 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \left( {2m - 3} \right)x + m\) đi qua điểm có \(A\left( {3; - 1} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A

    \( - \dfrac{5}{7}\)

  • B

    \(\dfrac{5}{7}\)

  • C

    \( - \dfrac{7}{5}\)

  • D

    \(\dfrac{7}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) để tìm \(m\) và đưa phương trình về dạng \(y = ax + b\).

Bước 2: Sử dụng  lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.

Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) có \(a\) là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 3;y =  - 1\)  vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\left( {2m - 3} \right).3 + m =  - 1 \Leftrightarrow 7m = 8 \Leftrightarrow m = \dfrac{8}{7}\)

Suy ra \(d:y =  - \dfrac{5}{7}x + \dfrac{8}{7}\)

Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là \(k =  - \dfrac{5}{7}\).

Câu 3 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y =  - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A

    \( - k\)

  • B

    \(k\)

  • C

    \(\dfrac{1}{k}\)

  • D

    \(b\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y =  - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\) có \( - k\) là hệ số góc.

Câu 4 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A

    \(3\)

  • B

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • C

    \( - \dfrac{1}{3}\)

  • D

    \( - 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.

Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\)có \(a\) là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\) có hệ số góc là \(a = \dfrac{1}{3}\).

Câu 5 :

Tìm điểm cố định mà  đường thẳng $d:y = 3mx - \left( {m + 3} \right)$ đi qua với mọi $m$.

  • A

    $M\left( {\dfrac{1}{3};3} \right)$

  • B

    $M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • C

    $M\left( { - \dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • D

    $M\left( -{\dfrac{1}{3};3} \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi $M\left( {x;y} \right)$ là điểm cần tìm khi đó tọa độ điểm $M\left( {x;y} \right)$ thỏa mãn phương trình đường thẳng $d$.

Đưa phương trình đường thẳng $d$ về phương trình bậc nhất ẩn $m$.

Từ đó để phương trình bậc nhất $ax + b = 0$ luôn đúng thì $a = b = 0$

Giải điều kiện ta tìm được $x,y$.

Khi đó $M\left( {x;y} \right)$ là điểm cố định cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Gọi $M\left( {x;y} \right)$ là điểm cố định cần tìm khi đó

$3mx - \left( {m + 3} \right) = y\,$ đúng với mọi $m$

$ \Leftrightarrow 3mx - m - 3 - y = 0$ đúng với mọi $m$

$ \Leftrightarrow m\left( {3x - 1} \right) +  - 3 - y = 0$ đúng với mọi $m$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 1 = 0\\ - 3 - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{3}\\y =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

Vậy điểm $M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$ là điểm cố định cần tìm.

Câu 6 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(3\) .

  • A

    $y =  - 2x + 6$

  • B

    $y =  - 3x + 6$

  • C

    $y =  - 2x - 4$

  • D

    $y =  - 2x + 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là $y = ax + b\,\,$ $ (a \ne 0)$

Bước 2:  Tìm hệ số $a$ theo mối quan hệ song song.

Bước 3: Tìm tọa độ điểm $M$ là giao của đường thẳng \(d\)với trục hoành rồi thay tọa độ vào phương trình đường thẳng ta tìm được $b$.

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là $y = ax + b\,\,$ $ (a \ne 0).$

Vì \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) nên $a =  - 2;b \ne 1 \Rightarrow y =  - 2x + b$

Giao điểm của đường thẳng $d$ với trục hoành có tọa độ $\left( {3;0} \right)$

Thay $x = 3;y = 0$ vào phương trình đường thẳng $d$ ta được $ - 2.3 + b = 0 \Leftrightarrow b = 6\,\left( {TM} \right) \Rightarrow y =  - 2x + 6$

Vậy $d:y =  - 2x + 6$.

Câu 7 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ vuông góc với đường thẳng $d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 3$ và đi qua điểm $M\left( {2; - 1} \right)$.

  • A

    $y = 2x + 5$

  • B

    $y =  - x + 4$

  • C

    $y = 2x - 5$

  • D

    $y =  - \dfrac{1}{2}x$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$

Bước 2:  Tìm hệ số $a$ theo mối quan hệ vuông góc.

Bước 3: Thay tọa độ điểm $M$ vào phương trình đường thẳng ta tìm được $b$.

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng $d$ cần tìm là $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$

Vì $d$$ \bot $$d'$ nên $a.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) =  - 1 \Leftrightarrow a = 2$ (TM)

$ \Rightarrow d:y = 2x + b$

Thay tọa độ điểm $M$ vào phương trình đường thẳng $d$ ta được $2.2 + b =  - 1 \Leftrightarrow b =  - 5$

Vậy phương trình đường thẳng $d:y = 2x - 5$.

Câu 8 :

Cho đường thẳng \(d:y = mx + m - 1\). Tìm \(m\) để d cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho tam giác \(AOB\) vuông cân.

  • A

    \(m < 1\)

  • B

    \(m = 1\)

  • C

    \(m > 1\)

  • D

    \(m = 1\) hoặc \(m =  - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức

Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và 2 trục tọa độ.

Điều kiện để có tam giác cân.

Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}d \cap Oy = \left\{ B \right\}\\x_B = 0 \Rightarrow y_B = m - 1\\ \Rightarrow B(0;m - 1) \Rightarrow OB = |m - 1|\\d \cap {\rm{Ox}} = \left\{ A \right\}\\y_A = 0 \Leftrightarrow mx_A + m - 1 = 0 \Leftrightarrow x_A = \dfrac{{1 - m}}{m}(m \ne 0)\\ \Rightarrow A\left( {\dfrac{{1 - m}}{m};0} \right) \Rightarrow OA = \left| {\dfrac{{1 - m}}{m}} \right|\end{array}\)

Tam giác OAB vuông cân tại O

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow OA = OB \Leftrightarrow |m - 1| = \left| {\dfrac{{1 - m}}{m}} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = \dfrac{{1 - m}}{m}\\m - 1 = \dfrac{{m - 1}}{m}\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 1\\(m - 1)\left( {1 - \dfrac{1}{m}} \right) = 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  \pm 1\\\dfrac{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}}{m} = 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow m =  \pm 1\end{array}\)

Câu 9 :

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(30^\circ \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(6\).

  • A

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x\)

  • B

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + 2\sqrt 3 \)

  • C

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \)

  • D

    \(y = \sqrt 3 x - 2\sqrt 3 \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Xác định hệ số \(a\) dựa vào góc tạo bởi đường thẳng với trục \(Ox\), tìm \(b\) dựa vào điểm đi qua

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\) \(\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì góc tạo bởi đường thẳng \(d\) và trục \(Ox\) là \(30^\circ \) nên \(a = \tan 30^\circ  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)

\( \Rightarrow y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + b\)

Vì đường thẳng \(d\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \(6\) nên \(d\) giao với trục hoành tại \(A\left( {6;0} \right)\).

Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.6 + b = 0 \Rightarrow b =  - 2\sqrt 3 \)

Nên \(d:y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \).

Câu 10 :

Đường thẳng \(y = \left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)x - 2m + 3\) đi qua điểm \(A( - 2;4)\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?

  • A

    \( - 13\)

  • B

    \(\dfrac{{25}}{2}\)

  • C

    \( - \dfrac{{25}}{2}\)

  • D

    \( - \dfrac{1}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) để tìm \(m\).

+) Sử dụng cách tìm hệ số góc : đường thẳng \(d:y = ax + b\)\(\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc \(a\).

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 2;y = 4\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta có \(\left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)\left( { - 2} \right) - 2m + 3 = 4\)\( \Leftrightarrow  - 12 + m - 2m + 3 = 4 \Leftrightarrow m =  - 13\)

Khi đó \(y = \dfrac{{25}}{2}x + 29\)

Đường thẳng \(y = \dfrac{{25}}{2}x + 29\) có hệ số góc \(k = \dfrac{{25}}{2}\).

close