Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 5 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 5 có lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài Bài 1 (1,5 điểm): 1) Tính giá trị biểu thức P=√125+√20−√180P=√125+√20−√180. 2) Tìm giá trị xx thực biết: √x−1+√9x−9−√4x−4=4√x−1+√9x−9−√4x−4=4. Bài 2 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức 1) A=12−√3+12+√3A=12−√3+12+√3 2) B=√5+2√(1−√2)2B=√5+2√(1−√2)2 3) C=x+√x−2√x+2C=x+√x−2√x+2 (với x≥0x≥0)
Bài 3 (3 điểm): Cho các biểu thức: A=x−4√x−2A=x−4√x−2 và B=2√x−2+3√x+2−x−5√x+24−xB=2√x−2+3√x+2−x−5√x+24−x với x≥0;x≠4x≥0;x≠4 1) Tính giá trị của AA khi x=49x=49. 2) Rút gọn BB. 3) Với x>4x>4, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=A.BP=A.B. Bài 4 (3 điểm): Cho ΔABCΔABC vuông tại A,A, đường cao AH,AB=3cm,BC=6cm.AH,AB=3cm,BC=6cm. Gọi E,FE,F lần lượt là hình chiếu vuông góc của HH trên ABAB và AC.AC. a) Giải ΔABC.ΔABC. b) Tính AHAH và chứng minh EF=AH.EF=AH. c) Tính EA.EB+AF.FC.EA.EB+AF.FC. Bài 5 (0,5 điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=1x2+y2+2xy+4xyA=1x2+y2+2xy+4xy với x>0;y>0;x+y≤1x>0;y>0;x+y≤1. Lời giải chi tiết Bài 1 Phương pháp: 1) Rút gọn căn bậc hai bằng công thức: √A2B=|A|√B={A√BkhiA≥0−A√BkhiA<0. 2) Tìm điều kiện xác định sau đó giải phương trình bằng phương pháp đưa phương trình về dạng phương trình tích sau đó bình phương hai vế. Cách giải: 1) Tính giá trị biểu thức P=√125+√20−√180. P=√125+√20−√180=√53+√4.5−√36.5=√52.5+√22.5−√62.5=5√5+2√5−6√5=√5. Vậy P=√5. 2) Tìm giá trị x thực biết: √x−1+√9x−9−√4x−4=4. Điều kiện xác định : {x−1≥09x−9≥04x−4≥0⇒x−1≥0⇒x≥1 √x−1+√9x−9−√4x−4=4⇔√x−1+√9(x−1)−√4(x−1)=4⇔√x−1+3√x−1−2√x−1=4⇔2√x−1=4⇔√x−1=2⇔x−1=22=4⇔x=5(tmdk) Vậy phương trình có nghiệm x=5. Bài 2 Phương pháp: 1) Quy đồng mẫu của các biểu thức để rút gọn 2) Rút gọn căn bậc hai bằng công thức: √A2B=|A|√B={A√BkhiA≥0−A√BkhiA<0. 3) Phân tích đa thức trên tử số thành nhân tử và rút gọn với mẫu số. Cách giải: 1)A=12−√3+12+√3=2+√3+2−√3(2−√3)(2+√3)=422−3=4 Vậy A=4. 2)B=√5+2√(1−√2)2=√5+2.(√2−1)=√5+2√2−2=√3+2√2=√(√2+1)2=√2+1. Vậy B=√2+1. 3)C=x+√x−2√x+2(x≥0)=x+2√x−√x−2√x+2=(√x+2)(√x−1)√x+2=√x−1. Vậy C=√x−1 với x≥0. Bài 3 Phương pháp: 1) Thay giá trị của x=49 (tmđk) vào phương trình để tính. 2) Quy đồng, rút gọn phân thức. 3) Phân tích biểu thức P sao cho hợp lí để có thể sử dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương. Cách giải: 1) Tính giá trị của A khi x=49. Với x=49 thỏa mãn điều kiện: x≥0,x≠4 Thay x=9 vào biểu thức A ta được: A=49−4√49−2=457−2=455=9. Vậy A=9 khi x=49. 2) Rút gọn B. Điều kiện: x≥0,x≠4. B=2√x−2+3√x+2−x−5√x+24−x=2√x−2+3√x+2+x−5√x+2x−4=2√x−2+3√x+2+x−5√x+2(√x−2)(√x+2)=2(√x+2)+3(√x−2)+x−5√x+2(√x−2)(√x+2)=2√x+4+3√x−6+x−5√x+2(√x−2)(√x+2)=x(√x−2)(√x+2)=xx−4. Vậy B=xx−4 với x≥0;x≠4. 3) Với x>4, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=A.B. Với x>4, ta có: P=A.B=x−4√x−2.xx−4=x√x−2⇒P=x−4+4√x−2=x−4√x−2+4√x−2=(√x−2)(√x+2)√x−2+4√x−2=√x+2+4√x−2=√x−2+4√x−2+4 Khi x>4 thì ⇒√x>2⇒{√x−2>04√x−2>0 Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương √x−2 và 4√x−2 ta được: √x−2+4√x−2≥2.√(√x−2).4√x−2=2√4=4⇒√x−2+4√x−2+4≥4+4=8hayP≥8 Dấu “=” xảy ra ⇔√x−2=4√x−2⇒(√x−2)2=4 ⇔[√x−2=2√x−2=−2⇔[√x=4√x=0⇔[x=16(tmx>4)x=0(ktmx>4) Vậy giá trị nhỏ nhất của P=8 khi và chỉ khi x=16. Bài 4 Phương pháp: a) Sử dụng định lý Pitago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để làm bài. b, c) Sử dụng công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông để làm bài. Cách giải: a) Giải ΔABC. AC=√BC2−AB2=√62−32=√27=3√3cm.Áp dụng định lý Pitago cho ΔABC vuông tạiA ta có: Xét ΔABC vuông tại A ta có: cos∠B=ABBC=36=12⇒∠B=600⇒∠C=900−∠B=900−600=300. b) Tính AH và chứng minh EF=AH. Áp dụng hệ thức lượng cho ΔABC vuông tạiA có đường cao AH ta có: AH=AB.ACBC=3.3√36=3√32cm. Xét tứ giác AEHF ta có: ∠A=∠E=∠F=900(gt) ⇒AEHF là hình chữ nhật (dhnb). ⇒AH=EF (hai đường chéo hình chữ nhật). c) Tính EA.EB+AF.FC. Áp dụng hệ thức lượng cho ΔABH vuông tại H có đường cao HE ta có: AH.BC=AB.AC⇒AH=AB.ACBC=3.3√36=3√32cm. Áp dụng hệ thức lượng cho ΔABH vuông tại H có đường cao HE ta có: HE2=EA.EB Áp dụng hệ thức lượng cho ΔACH vuông tại H có đường cao HF ta có: HF2=AF.FC⇒EB.EA+AF.DC=HE2+HF2=AH2=(3√32)2=274. Bài 5 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=1x2+y2+2xy+4xy với x>0;y>0;x+y≤1. A=1x2+y2+2xy+4xy=(1x2+y2+12xy)+54xy+(14xy+4xy) Áp dụng bất đẳng thức a+b2≥√ab với a,b>0 Với x>0;y>0;x+y≤1, ta có: 1x2+y2+12xy≥2√(x2+y2).2xy≥2.2x2+y2+2xy=4(x+y)2≥412=4(dox+y≤1). 54xy≥5(x+y)2≥5(dox+y≤1)14xy+4xy≥2√14xy.4xy=2⇒A≥4+5+2=11. Dấu “=” xảy ra ⇔{x=yx+y=1⇒x=y=12 Vậy GTNN của A là 11 khi và chỉ khi x=y=12.
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|