Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 3 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 3 có lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài Bài 1 (2 điểm): Tính giá trị của các biểu thức sau: A=(√99−√18−√11)√11+3√22A=(√99−√18−√11)√11+3√22 B=√4+2√3+√4−2√3B=√4+2√3+√4−2√3 C=5√7+√2+7−√7√7−1+6√12C=5√7+√2+7−√7√7−1+6√12 Bài 2 (2 điểm): Giải các phương trình sau: a) √2x−1=√x+1√2x−1=√x+1 b) √4−x2−x+2=0√4−x2−x+2=0 Bài 3 (2 điểm): Cho biểu thức A=√a+1√a−3A=√a+1√a−3 và B=2√a√a+3−√a3−√a−3a+3a−9(a≥0,a≠9).B=2√a√a+3−√a3−√a−3a+3a−9(a≥0,a≠9). a) Tính giá trị của AA khi a=16.a=16. b) Rút gọn biểu thức P=AB.P=AB. c) So sánh PP với 1.1. Bài 4 (3,5 điểm): 1. (1 điểm) Một chiếc tivi hình chữ nhật màn hình phẳng 75inch75inch (đường chéo tivi dài 75inch75inch) có góc tạo với chiều rộng và đường chéo là 53008′. Hỏi chiếc tivi ấy có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu cm? Biết 1inch=2,54cm (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
2. (2,5 điểm) Cho ΔEMF vuông tại M có đường cao MI. Vẽ IP⊥ME(P∈ME), IQ⊥MF(Q∈MF). a) Cho biết ME=4cm,sin∠MFE=34. Tính độ dài các đoạn EF,EI,MI. b) Chứng minh MP.PE+MQ.QF=MI2. Bài 5 (0,5 điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=√x2+6x+9+√x2−2x+1. Lời giải chi tiết Bài 1 Phương pháp: +) Sử dụng công thức: √A2B=|A|√B={A√BkhiA≥0−A√BkhiA<0,B≥0. +) √A.√B=√AB với A≥0,B≥0. +) √AB=√A√B với A≥0,B>0. +) Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu: 1√A−√B=√A+√BA−B(A≥0,B≥0,A≠B) và 1A+√B=A−√BA2−B với B≥0,A2≠B. +) Sử dụng công thức hằng đẳng thức ở mẫu: √A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0. Cách giải: Tính giá trị của các biểu thức sau: A=(√99−√18−√11)√11+3√22=(√32.11−√32.2−√11)√11+3√22=(3√11−3√2−√11)√11+3√22=(2√11−3√2)√11+3√22=2.11−3√22+3√22=22. B=√4+2√3+√4−2√3=√(√3)2+2√3+1+√(√3)2−2√3+1=√(√3+1)2+√(√3−1)2=|√3+1|+|√3−1|=√3+1+√3−1(do√3−1>0)=2√3. C=5√7+√2+7−√7√7−1+6√12=5(√7−√2)7−2+√7(√7−1)√7−1+6√2=√7−√2+√7+3√2=2√7+2√2. Bài 2 Phương pháp: Tìm điều kiện để phương trình xác định. Giải phương trình: √f(x)=a(a≥0) ⇔f2(x)=a2. √f(x)=g(x)⇔{g(x)≥0f(x)=g2(x). Cách giải: Giải các phương trình sau: a) √2x−1=√x+1(∗) Điều kiện: x≥12 ⇒(∗)⇔2x−1=x+1⇔x=2(tm) Vậy phương trình có nghiệm x=2. b) √4−x2−x+2=0(∗) Điều kiện: −2≤x≤2 ⇒(∗)⇔√4−x2+(2−x)=0⇔√(2−x)(x+2)+(2−x)=0⇔√2−x(√x+2+√2−x)=0⇔[√2−x=0√x+2+√2−x=0⇔[2−x=0Vonghiem⇔x=2(tm) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=2. Bài 3 Phương pháp: a) Thay giá trị a=16(tm) vào biểu thức A để tính giá trị của biểu thức. b) Biến đổi, quy đồng sau đó rút gọn biểu thức B rồi suy ra biểu thức P=AB. c) Xét hiệu P−1 rồi so sánh. Cách giải: Cho biểu thức A=√a+1√a−3 và B=2√a√a+3−√a3−√a−3a+3a−9(a≥0,a≠9). a) Tính giá trị của A khi a=16. Điều kiện: a≥0,a≠9. Thay a=16(tm) vào biểu thức A ta được: A=√16+1√16−3=5. Vậy với a=16 thì A=5. b) Rút gọn biểu thức P=AB. Điều kiện: a≥0,a≠9. Ta có: B=2√a√a+3−√a3−√a−3a+3a−9=2√a√a+3+√a√a−3−3a+3(√a−3)(√a+3)=2√a(√a−3)+√a(√a+3)−3a−3(√a−3)(√a+3)=2a−6√a+a+3√a−3a−3(√a−3)(√a+3)=−3√a−3(√a−3)(√a+3)=−3(√a+1)(√a−3)(√a+3) ⇒P=AB=√a+1√a−3:−3(√a+1)(√a−3)(√a+3)=√a+1√a−3.(√a−3)(√a+3)−3(√a+1)=−√a+33. c) So sánh P với 1. Điều kiện: a≥0,a≠9. Xét hiệu P−1 ta có: P−1=−√a+33−1=−√a−3−33 =−√a+63 Với mọi a≥0,a≠9 ta có: √a+6>0 ⇒√a+63>0 ⇒−√a+63<0 ⇒P−1<0 ⇒P<1. Vậy P<1 với mọi a≥0,a≠9. Bài 4 Phương pháp: 1. Áp dụng các công thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để tính các cạnh của tivi sau đó đổi đơn vị từ inch sang cm. 2. a) Sử dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh EF,EI,MI. b) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chứng minh đẳng thức. Cách giải: 1. (1 điểm) Giả sử tivi có các đỉnh như hình vẽ. Xét ΔACD vuông tại D ta có: AD=AC.cos53008′=75.cos53008′≈45inch⇒AD≈45.2,54=114,3cm.CD=AC.sin53008′=75.sin53008′≈60inch⇒CD≈60.2,54=152,4cm. Vậy chiều rộng của tivi là 114,3cm và chiều dài của tivi là 152,4cm. 2. (2,5 điểm) Cho ΔEMF vuông tại M có đường cao MI. Vẽ IP⊥ME(P∈ME), ⇒∠IPM=∠MQI=900 IQ⊥MF(Q∈MF). a) Cho biết ME=4cm,sin∠MFE=34. Tính độ dài các đoạn EF,EI,MI. Xét ΔMEF vuông tạiM ta có: EF=MEsin∠MFE=434=163cm. ⇒MF=√EF2−ME2=√(163)2−42 =√1129=4√73cm. Xét ΔMIF vuông tại I ta có: MI=MF.sin∠MFE=4√73.34=√7cm. Áp dụng định lý Pitago trong ΔMIE vuông tại I ta có: EI=√ME2−MI2 =√42−(√7)2=√9=3cm. Vậy EF=163cm,EI=3cm,MI=√7cm. b) Chứng minh MP.PE+MQ.QF=MI2. Theo đề bài ta có: {IP⊥ME={P}IQ⊥MF={Q} Xét tứ giác MPIQ ta có: ∠IPM=∠PMQ=∠MQI=900 ⇒MPIQ là hình chữ nhật (dhnb). ⇒{MP=IQPI=MQ (tính chất hình chữ nhật). Áp dụng hệ thức lượng trong ΔMEI vuông tại I có đường cao IP ta có: IP2=MP.PE Áp dụng hệ thức lượng trong ΔMFI vuông tại I có đường cao IQ ta có: IQ2=MQ.QF. ⇒MP2=IQ2=MQ.QF Áp dụng hệ thức lượng trong ΔMPI ta có: MI2=MP2+PI2 =MP.PE+MQ.QF(dpcm). Bài 5 Phương pháp: Sử dụng bất đẳng thức trị tuyệt đối: |a|+|b|≥|a+b|. Dấu “=” xảy ra ab≥0. Cách giải: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=√x2+6x+9+√x2−2x+1. Ta có: A=√x2+6x+9+√x2−2x+1=√(x+3)2+√(x−1)2=|x+3|+|x−1|=|x+3|+|1−x|≥|x+3+1−x|=4. Dấu “=” xảy ra ⇔(x+3)(1−x)≥0 ⇔(x+3)(x−1)≤0⇔−3≤x≤1. Vậy MinA=4 khi −3≤x≤1.
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|