Đề thi học kì 2 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở GD tỉnh Vĩnh PhúcGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở GD tỉnh Vĩnh Phúc với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Câu 1. Nghiệm của hệ phương trình {x−y=−22x+y=−1 là A. (x;y)=(1;−1) B. (x;y)=(−1;1) C. (x;y)=(−2;0) D. (x;y)=(0;−1) Câu 2. Phương trình bậc hai −2x2+4x−1=0 có tổng hai nghiệm bằng A. 2 B. −2 C. 1 D. −1 Câu 3. Phương trình bậc hai x2+x−1=0 có biệt thức Δ bằng A. 3 B. −3 C. 2 D. 5 Câu 4. Cho đường tròn (O;4cm). Khi đó độ dài đường tròn bằng A. 4πcm B. 16πcm2 C. 8πcm D. 8πcm2 Câu 5. Một hình quạt tròn có bán kính 4cm, số đo cung là 360. Khi đó diện tích hình quạt tròn bằng A. 1,6πcm2 B. 0,4πcm2 C. 0,8πcm2 D. 1,2πcm2 Câu 6. Độ dài cung 600 của một đường tròn có bán kính 6cm là A. 9πcm B. 2πcm C. 6πcm D. 3πcm PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 7: (1,5 điểm) a) Giải hệ phương trình {2x−y=3x+y=0 b) Giải phương trình x4+x2−6=0. Câu 8: (1,0 điểm) Cho phương trình x2−2mx+m−2=0(1) (x là ẩn, m là tham số) a) Giải phương trình (1) khi m=1. b) Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm với mọi m. Câu 9: (1,5 điểm) Theo kế hoạch trong tháng 3 năm 2020, hai tổ công nhân dự kiến may 7000 chiếc khẩu trang để phục vụ cho công tác phòng chống dịch Covid-19. Nhưng thực tế tổ I đã may vượt mức kế hoạch 10%, tổ II may vượt mức kế hoạch 12% nên cả hai tổ đã may được 7780 chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải may bao nhiêu chiếc khẩu trang? Câu 10: (2,5 điểm) Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (O) (A,B là các tiếp điểm). Lấy điểm N bất kì trên cung nhỏ AB (N không trùng với A,B). Gọi H,I,K lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ N đến các đường thẳng AM,AB,MB. a) Chứng minh AHNI là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh ^NIH=^NBA. c) Gọi giao điểm của HI và AN là P, KI và NB là Q. Chứng minh PQ song song với AB. Câu 11: (0,5 điểm) Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=3. Chứng minh rằng a2(b+1)a+b+ab+b2(c+1)b+c+bc+c2(a+1)c+a+ca≥2 Đ/a TN
Câu 1 (TH): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Cách giải: Ta có: {x−y=−22x+y=−1⇔{3x=−3x−y=−2 ⇔{x=−1−1−y=−2⇔{x=−1y=1 Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(−1;1) Chọn B Câu 2 (TH): Phương pháp: Dùng hệ thức Vi-et cho phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có hai nghiệm x1;x2 thì {x1+x2=−bax1x2=ca Cách giải: Ta có: Δ′=22−(−2).(−1)=2>0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm x1;x2. Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=−ba =−4−2=2 Chọn A Câu 3 (NB): Phương pháp: Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0) có Δ=b2−4ac Cách giải: Ta có: Δ=b2−4ac =12−4.1.(−1)=5 Chọn D Câu 4 (TH): Phương pháp: Độ dài đường tròn bán kính R là C=2πR Cách giải: Độ dài đường tròn C=2πR =2π.4=8π (cm) Chọn C Câu 5 (TH): Phương pháp: Diện tích quạt tròn có bán kính r và số đo cung là n0 là S=πr2n360 Cách giải: Diện tích quạt tròn là Sq=πr2n360 =π42.36360=1,6π(cm2) Chọn A Câu 6 (TH): Phương pháp: Độ dài cung tròn có bán kính r và số đo cung là n0 là l=πrn180 Cách giải: Độ dài cung là l=π.6.60180=2π(cm) Chọn B LG câu 7 Phương pháp giải: a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số b) Đặt x2=t(t≥0) sau đó đưa về giải phương trình bậc hai ẩn t So sánh điều kiện rồi thay lại cách đặt để tìm x. Lời giải chi tiết: a) Giải hệ phương trình {2x−y=3x+y=0 Ta có: {2x−y=3x+y=0 ⇔{3x=3x+y=0⇔{x=11+y=0⇔{x=1y=−1 Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(1;−1) b) Giải phương trình x4+x2−6=0. Đặt x2=t(t≥0), ta được phương trình t2+t−6=0 ⇔t2+3t−2t−6=0⇔t(t+3)−2(t+3)=0⇔(t−2)(t+3)=0⇔[t=2(tm)t=−3(ktm) Với t=2⇒x2=2 ⇔x=±√2 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S={−√2;√2} LG câu 8 Phương pháp giải: a) Thay m=1 vào phương trình rồi giải b) Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có nghiệm ⇔Δ′≥0 Lời giải chi tiết: Cho phương trình x2−2mx+m−2=0(1) (x là ẩn, m là tham số) a) Giải phương trình (1) khi m=1. Thay m=1 vào phương trình (1) ta được: x2−2x−1=0 (*) Có Δ′=12−1.(−1)=2 nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt [x=1+√2x=1−√2 Vậy với m=1 phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x=1+√2;x=1−√2 b) Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm với mọi m. Ta thấy phương trình (1) có a=1≠0 nên nó là phương trình bậc hai một ẩn Lại có Δ′=(−m)2−1.(m−2) =m2−m+2 =m2−2m.12+14+74 =(m−12)2+74 Vì (m−12)2≥0 với mọi m nên (m−12)2+74≥74>0 với mọi m. Suy ra Δ′>0 với mọi m nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. LG câu 9 Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình B1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn B2: Lập và giải hệ phương trình B3: So sánh điều kiện và kết luận nghiệm Lời giải chi tiết: Gọi số khẩu trang mà tổ 1 và tổ 2 phải may theo kế hoạch lần lượt là x;y (chiếc) (0<x,y<7000) Vì hai tổ dự kiến may 7000 chiếc khẩu trang nên ta có phương tình x+y=7000 (1) Thực tế tổ 1 may vượt kế hoạch 10% nên tổ 1 may được (1+10%)x=1,1x chiếc Thực tế tổ 2 may vượt kế hoạch 12% nên tổ 2 may được (1+12%)y=1,12y chiếc Thực tế cả hai tổ may được 7780 chiếc nên ta có phương trình 1,1x+1,12y=7780 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {x+y=70001,1x+1,12y=7780 ⇔{1,1x+1,1y=77001,1x+1,12y=7780⇔{0,02y=80x+y=7000⇔{y=4000x+4000=7000⇔{y=4000(tm)x=3000(tm) Vậy theo kế hoạch, tổ 1 phải may 3000 chiếc khẩu trang và tổ 2 phải may 4000 chiếc khẩu trang. LG câu 10 Phương pháp giải: a) Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800. b) Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp suy tra ^NIH=^NAH. Từ đó suy điều phải chứng minh. c) Chứng minh ^ANI=^BNK=^KIB, ^BNI=^ANH=^AIH Từ đó suy ra ^ANB+^HIK=1800 và tứ giác PNQI nội tiếp. Sử dụng tính chất tứ giác PNQI nội tiếp để chứng minh PQ//AB. Lời giải chi tiết: Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (O) (A,B là các tiếp điểm). Lấy điểm N bất kì trên cung nhỏ AB (N không trùng với A,B). Gọi H,I,K lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ N đến các đường thẳng AM,AB,MB. a) Chứng minh AHNI là tứ giác nội tiếp. Ta có: NH⊥AM⇒^NHA=900 NI⊥AB⇒^NIA=900 Tứ giác AHNI có: ^NHA+^NIA=900+900=1800. Vậy AHNI là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800) (đpcm). b) Chứng minh ^NIH=^NBA. Theo câu a, AHNI là tứ giác nội tiếp ⇒ ^NIH=^NAH (góc nội tiếp cùng chắn cung NH) (1) Lại có, ^NAH=^NBA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AN) (2) Từ (1) và (2) suy ra ^NIH=^NBA (=^NAH) (đpcm). c) Gọi giao điểm của HI và AN là P, KI và NB là Q. Chứng minh PQ song song với AB. Ta có: ^HNA+^HAN=900 ^BNI+^NBA=900 Mà ^HAN=^NBA (chắn cung AN) ⇒^HNA=^BNI Mà ^HNA=^HIA(cùng chắn cung HA) Nên ^BNI=^HIA (3) Tương tự, ^KNB+^KBN=900^ANI+^NAB=900 Mà ^KBN=^NAB (cùng chắn cung BN) ⇒^KNB=^ANI Lại có tứ giác BKNI nội tiếp (vì ^BKI+^BIN=900+900=1800) nên: ^KNB=^KIB (cùng chắn cung BK) ⇒^ANI=^KIB (4) Từ (3) và (4) suy ra ^BNI+^ANI=^HIA+^KIB⇒^BNA=^HIA+^KIB⇒^BNA+^PIQ=^HIA+^KIB+^PIQ⇒^BNA+^PIQ=1800 ⇒^PNQ+^PIQ=1800 ⇒ tứ giác PNIQ nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800) ⇒^NQP=^NIP=^NIH Mà ^NIH=^NBA(cmt) ⇒^NQP=^NBA(=^NIP) Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên PQ//AB (đpcm). LG câu 11 Phương pháp giải: Chứng minh và sử dụng bất đẳng thức x2a+y2b+z2c≥(x+y+z)2a+b+c Lời giải chi tiết: Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=3. Chứng minh rằng a2(b+1)a+b+ab+b2(c+1)b+c+bc+c2(a+1)c+a+ca≥2 Trước hết ta chứng minh BĐT x2a+y2b+z2c≥(x+y+z)2a+b+c (*) Áp dụng BĐT Bunhia cho các bộ số (x√a,y√b,z√c) và (√a;√b;√c) ta có: (x2a+y2b+z2c)(a+b+c)≥(x√a.√a+y√b.√b+z√c.√c)2=(x+y+z)2⇒(x2a+y2b+z2c)(a+b+c)≥(x+y+z)2⇒x2a+y2b+z2c≥(x+y+z)2a+b+c Vậy (*) được chứng minh. Ta có: P=a2(b+1)a+b+ab+b2(c+1)b+c+bc+c2(a+1)c+a+ca=a2(b+1)b+a(b+1)+b2(c+1)c+b(c+1)+c2(a+1)a+c(a+1)=a2bb+1+a+b2cc+1+b+c2aa+1+c≥(a+b+c)2bb+1+a+cc+1+b+aa+1+c=93+bb+1+cc+1+aa+1=93+1−1b+1+1−1c+1+1−1a+1=96−(1a+1+1b+1+1c+1) Áp dụng (*) ta có: 1a+1+1b+1+1c+1≥(1+1+1)2a+1+b+1+c+1=323+3=32 ⇒P≥96−32=2⇒P≥2 Dấu “=” xảy ra khi a=b=c=1. Vậy a2(b+1)a+b+ab+b2(c+1)b+c+bc+c2(a+1)c+a+ca≥2 HẾT Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|