Các mục con
-
Bài 7 trang 24
Bài 7. Lớp 6A có 45 học sinh. Bài kiểm tra Toán cuối học kì I có \(\frac{4}{9}\) số học sinh của lớp được điểm 8; \(\frac{2}{5}\) số học sinh được điểm 9; số còn lại được điểm 10. Hỏi trong bài kiểm tra đó, lớp 6A có bao nhiêu bạn được điểm 8, điểm 9, điểm 10?
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 22
Bài 5. Nhân dịp tết Trung thu, Hoàng trích 200 nghìn đồng để mua đồ chơi. Số tiền này bằng \(\frac{2}{5}\) số tiền em tiết kiệm được. Hỏi số tiền Hoàng tiết kiệm được là bao nhiêu?
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 19
Bài 5. Tính một cách hợp lí: \(\frac{5}{9}.\frac{{39}}{{11}} - \frac{5}{{11}}.\frac{{138}}{9}\)
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 15
Bài 5 (6.24). Tính một cách hợp lí: \(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 12
Bài 6 (6.19).Tìm số nguyên x biết \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{{30}}{{60}}\)
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 9
Bài 6 (6.13). Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi người được mấy quả và mấy phần của quả táo?
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 5
Bài 6 (6.5). Viết các số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản. 15 phút; 90 phút.
Xem chi tiết -
Bài 7 trang 26
Bài 7 (6.49). Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết hai phân số kế tiếp. \(\frac{1}{8};\frac{1}{{20}};\frac{{ - 1}}{{40}};\frac{{ - 1}}{{10}};...;...\)
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 22
Bài 6. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai thành phố A và B đi theo hướng ngươc nhau. Biết rằng để đi hết quãng đường AB, xe thứ nhất phải đi trong 4 giờ, xe thứ hai phải đi trong 6 giờ. Hỏi hai xe sẽ gặp nhau sau bao lâu kể từ lúc khởi hành?
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 19
Bài 6 (6.30). Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dai bao nhiêu km?
Xem chi tiết