Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 3 cm b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hình chữ nhật ABCD (hình vừa vẽ được ở trên) có: - Chu vi là ……. cm - Diện tích là ……… cm2 Đặt tính rồi tính: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Đúng ghi Đ, sai ghi S: Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ, xác định số góc nhọn, góc vuông, góc tù trong mỗi hình rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Bài 2 a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 3 cm b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hình chữ nhật ABCD (hình vừa vẽ được ở trên) có: - Chu vi là ……. cm - Diện tích là ……… cm2 Phương pháp giải: - Dùng ê ke vẽ hình chữ nhật có các cạnh bằng độ dài cho trước. - Chu vi của hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Lời giải chi tiết: a)
b) Chu vi của hình chữ nhật là : (4 + 3) x 2 = 14 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là : 4 x 3 = 12 (cm2) Bài 3 Đặt tính rồi tính: 420 646 + 310 528 568 235 – 346 319 Phương pháp giải: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Bài 4 Mặt bàn hình chữ nhật có nửa chu vi là 70cm. Chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Tính diện tích mặt bàn hình chữ nhật đó. Phương pháp giải: - Nửa chu vi hình chữ nhật bằng tổng của chiều dài và chiều rộng. - Tìm chiều dài và chiều rộng bằng cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Tính diện tích của hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Lời giải chi tiết: Chiều dài của hình chữ nhật là: (70 + 20) : 2 = 45 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 45 – 20 = 25 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 45 x 25 = 1125 (cm2) Đáp số: 1125cm2. Bài 5 Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
Phương pháp giải: Thay chữ cái bằng số rồi tính giá trị biểu thức tương ứng. Lời giải chi tiết:
Bài 6 Số?
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ hai thừa số trong phép nhân thì giá trị của tích không thay đổi. a x b = b x a Lời giải chi tiết:
Bài 7 Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 4 x 78 x 5 = …………………… b) 2 x 99 x 5 = ……………………. = …………………… = ……………………. = …………………… = ……………………. b) 6 x 31 x 5 = …………………… b) 8 x 63 x 5 = ……………………. = …………………… = ……………………. = …………………… = ……………………. Phương pháp giải: Đổi chỗ các thừa số sao cho tích của hai số đứng cạnh nhau là số tròn chục. Lời giải chi tiết: a) 4 x 78 x 5 = 4 x 5 x 78 b) 2 x 99 x 5 = 2 x 5 x 99 = 20 x 78 = 10 x 99 = 1560 = 990 b) 6 x 31 x 5 = 6 x 5 x 31 b) 8 x 63 x 5 = 8 x 5 x 63 = 30 x 31 = 40 x 63 = 930 = 2520 Bài 8 Một chiếc quạt cây có giá trị là 490 500 đồng. Bác Lan muốn mua 2 chiếc quạt cây như thế. Hỏi bác Lan phải trả bao nhiêu tiền ? Phương pháp giải: Muốn tìm số tiền cần trả để mua hai chiếc quạt thì ta lấy giá tiền của một chiếc quạt cây nhân với 2. Lời giải chi tiết: Bác Tư phải trả số tiền là: 490 500 x 2 = 981 000 (đồng) Đáp số: 981 000 đồng. Vui học Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: - Tìm giá trị của các quả chuối. - Tìm giá trị của các quả táo. - Tìm hiệu hai số rồi điền vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Chuối + táo = 10 Chuối + chuối + táo = 16 Trừ vế cho vế suy ra chuối = 16 – 10 = 6 Suy ra táo = 10 – 6 = 4 Vậy số cần điền là: chuối – táo = 6 – 4 = 2. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|