Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4Viết các số 75657, 47312, 58999, 36585, theo thứ tự từ lớn đến bé. Đặt tính rồi tính 2438 + 5659 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải: Điền số hoặc cách đọc của số vào chỗ trống trong bảng đã cho. Lời giải chi tiết:
Câu 2 Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 9176 > 9167 20 587 < 20 578 6599 = 5600 + 99 b) 56 534 < 56 543 23 006 > 32000 + 60 2376 = 2300 + 76 Phương pháp giải: - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - Hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải. - Kiểm tra cách so sánh đã cho rồi điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống. Lời giải chi tiết: a) 9176 > 9167 20 587 < 20 578 6599 = 5600 + 99 b) 56 534 < 56 543 23 006 > 32000 + 60 2376 = 2300 + 76 Câu 3 Viết các số 75 657, 47 312, 58 999, 36 585 theo thứ tự từ lớn đến bé. Phương pháp giải: So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. Lời giải chi tiết: Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 75 657; 58 999; 47 312; 36 585. Câu 4 Đặt tính rồi tính: 2438 + 5659 23007 – 9005 24126 x 3 37686 : 6 Phương pháp giải: Phép tính cộng hoặc trừ: - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính: Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái. Phép nhân: - Đặt tính: viết thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. - Tính: Lần lượt lấy thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái. Phép chia: Đặt tính rồi chia từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Câu 5 Tính nhẩm: 5000 + 7000 = ………. 37 000 – 6000 = ………. 4000 x 5 = ………. 48 000 : 6 = ………. Phương pháp giải: Thực hiện tính nhẩm phép tính với số tròn nghìn. Lời giải chi tiết: 5000 + 7000 = 12 000 37 000 – 6000 = 31 000 4000 x 5 = 20 000 48 000 : 6 = 8000 Câu 6 Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải: Thay chữ cái bằng các số đã cho rồi tính giá trị biểu thức. Lời giải chi tiết:
Câu 7 Tính giá trị biểu thức: 1273 + 536 : 4 (12 694 + 9125) x m với m = 2. Phương pháp giải: - Thay giá trị của chữ cái vào biểu thức. - Tính giá trị biểu thức theo thứ tự trong ngoặc, nhân, chia rồi đến cộng, trừ. Lời giải chi tiết: 1273 + 536 : 4 = 1273 + 134 = 1407 + Với m = 2 thì (12694 + 9125) x m = (12 694 + 9125) x 2 = 21819 x 2 = 43638 Câu 8 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong các hình trên, hình có chu vi lớn nhất là: A. Hình vuông ABCD. B. Hình chữ nhật MNPQ C. Hình tứ giác EGHK D. Hình thang STUV Phương pháp giải: - Tính chu vi của các hình đã cho. - So sánh và chọn đáp án chứa hình có chu vi lớn nhất. Lời giải chi tiết: Chu vi hình vuông ABCD là: 4 x 4 = 16(cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (6 + 3) x 2 = 18 cm Chu vi tứ giác EGHK là: 6 + 3 + 4 + 10 = 23 (cm) Chu vi bình thang STUV là : 2 + 2 + 7 + 4 = 15 (cm) Vậy chu vi tứ giác EGHK lớn nhất. Chọn C. Vui học Vào đầu năm học mới, em cần mua bút viết, bút chì, vở. Hãy khảo sát giá tiền của từng loại, số lượng em cần mua rồi điền vào chỗ chấm trong bảng sau:
Phương pháp giải: Số tiền phải trả của mỗi loại = Giá tiền mỗi loại x số lượng mua Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|