Trắc nghiệm Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 7 Friends PlusLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The folk ______ of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games. A. pastime B. ceremony C. activity D. enjoyment Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. pastime Phương pháp giải :
- Cụm từ The folk pastime: trò chơi dân gian. Lời giải chi tiết :
Pastime: Sự tiêu khiển Ceremony: Lễ Activity: Hoạt động Ẹnjoyment:Sự hưởng thụ - Cụm từ The folk pastime: trò chơi dân gian. =>The folk pastime of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games. (Trò chơi dân gian kéo co vẫn thu hút trẻ em thành phố bất chấp sự phổ biến của các trò chơi hiện đại như bowling, trượt ván, bi-a và trò chơi video.) Đáp án: A
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Eating from ________ is popular habit of people in big cities in Vietnam. A. street vendors B. libraries C. canteens D. shops Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. street vendors Phương pháp giải :
street vendors: những người bán hàng rong libraries: các thư viện canteens: những căng tin shops: những cửa hàng Lời giải chi tiết :
street vendors: những người bán hàng rong libraries: các thư viện canteens: những căng tin shops: những cửa hàng => Eating from street vendors is popular habit of people in big cities in Vietnam. (Ăn uống từ những gánh bán hàng rong là thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.) Đáp án: A
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. I am ________ to doing morning exercises. A. accustome B. accustomes C. to accustome D. accustomed Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. accustomed Phương pháp giải :
Cấu trúc: be accustomed to + V_ing (quen với việc làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be accustomed to + V_ing (quen với việc làm gì) => I am accustomed to doing morning exercises. (Tôi đã quen với việc tập thể dục buổi sáng.) Đáp án: D
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. You have to use your ________ when you read the story. A. imagine B. imagination C. imaginary D. imaginable Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. imagination Phương pháp giải :
imagine (v): tưởng tượng imagination (n): sự tưởng tượng imaginary (adj): tưởng tượng, ảo, không có thực imaginable (adj): có thể tượng tượng được Sau tính từ sở hữu (your) là một danh từ Lời giải chi tiết :
imagine (v): tưởng tượng imagination (n): sự tưởng tượng imaginary (adj): tưởng tượng, ảo, không có thực imaginable (adj): có thể tượng tượng được Sau tính từ sở hữu (your) là một danh từ =>You have to use your imagination when you read the story. (Bạn phải sử dụng trí tưởng tượng của bạn khi bạn đọc câu chuyện.) Đáp án: B
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Children love ________ the stories as they tell them. A. acting out B. playing out C. crying out D. going out Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. acting out Phương pháp giải :
acting out: đóng vai playing out: chơi ở ngoài crying out: khóc sướt mướt going out: đi ra ngoài Lời giải chi tiết :
acting out: đóng vai playing out: chơi ở ngoài crying out: khóc sướt mướt going out: đi ra ngoài => Children love acting out the stories as they tell them. (Trẻ em thích diễn xuất những câu chuyện khi kể chuyện.) Đáp án: A
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. We usually ______ ourselves by playing hide and seek or flying kites. A. behave B. collect C. imagine D. entertain Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. entertain Phương pháp giải :
Behave (v): Hành xử Collect (v): Sưu tầm Imagine (v): tưởng tượng Entertain (v): Giải trí Lời giải chi tiết :
Behave (v): Hành xử Collect (v): Sưu tầm Imagine (v): tưởng tượng Entertain (v): Giải trí => We usually entertain ourselves by playing hide and seek or flying kites. (Chúng ta thường giải trí bằng cách chơi trốn tìm hoặc thả diều.) Đáp án: D
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Many children in my village are still _____. They can’t read or write at all. A. creative B. illierate C. unhealthy D. traditional Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. illierate Phương pháp giải :
Creative: Sáng tạo Illiterate: Mù chữ Unhealthy: Không khỏe mạnh Traditional: truyền thống Lời giải chi tiết :
Creative: Sáng tạo Illiterate: Mù chữ Unhealthy: Không khỏe mạnh Traditional: truyền thống => Many children in my village are still illierate. They can’t read or write at all. (Nhiều trẻ em trong làng tôi vẫn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết ) Đáp án: B
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Raising roosters for cockfighting ____ heavy investments in time and labour A. accepts B.asks C. requires D. satisfies Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. requires Phương pháp giải :
- rooster: gà trống - cockfighting: chọi gà - Các đáp án: Accept: thừa nhận Ask: hỏi Require: yêu cầu Satisfy: thỏa mãn Lời giải chi tiết :
Accept: thừa nhận Ask: hỏi Require: yêu cầu Satisfy: thỏa mãn => Raising roosters for cockfighting requires heavy investments in time and labour (Nuôi gà trống để chọi gà đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian và công sức) Đáp án: C
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Thirty years ago only _______ people in the city had television. A. bare-footed B. illiterate C. healthy D. wealthy Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. wealthy Phương pháp giải :
Bare-footed: chân trần Illiterate: mù chữ Healthy: Khỏe mạnh Wealthy: giàu có Lời giải chi tiết :
Bare-footed: chân trần Illiterate: mù chữ Healthy: Khỏe mạnh Wealthy: giàu có => Thirty years ago only wealthy people in the city had television. (Ba mươi năm trước chỉ có những người giàu có trong thành phố có tivi.) Đáp án: D
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Laura is in the _________ of writing in her diary every day. A. habit B. custom C. practice D. generation Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. habit Phương pháp giải :
Cụm từ: in the habit of doing st (có thói quen làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: in the habit of doing st (có thói quen làm gì) => Laura is in the habit of writing in her diary every day. (Laura có thói quen viết nhật ký mỗi ngày.) Đáp án: A
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. _______, ethnic people used to cook five-colour sticky rice on the first day of the year A. traditionary B. tradition C. traditionally D. traditional Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. traditionally Phương pháp giải :
Có dấu phẩy ngăn cách nên cần điền 1 tính từ Lời giải chi tiết :
traditionary (adj): theo lối truyền thống tradition (n): truyền thống traditionally (adv) traditional (adj) Có dấu phẩy ngăn cách giữa từ cần điền với cả câu còn lại => ta cần một trạng ngữ để điền vào chỗ trống. Ví dụ: Unfortunately, I lost all the money. (Thật không may tôi bị mất hết số tiền.) =>Traditionally, ethnic people used to cook five-colour sticky rice on the first day of the year (Theo truyền thống, người dân tộc thường nấu cơm nếp năm màu vào ngày đầu năm) Đáp án: C
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. ______ are activities that are organised to celebrate a special event. A. festivities B. festivals C. festinate D. festive Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. festivities Phương pháp giải :
Chỗ cần điền đóng vai trò làm chủ ngữ, động từ tobe theo sau ở dạng số nhiều
- festivity (n): các hoạt động trong lễ hội - festival (n): lễ hội Lời giải chi tiết :
Chỗ cần điền đóng vai trò làm chủ ngữ, động từ tobe theo sau ở dạng số nhiều
- festivity (n): các hoạt động trong lễ hội - festival (n): lễ hội =>Festivities are activities that are organised to celebrate a special event. (Các hoạt động trong lễ hội là các hoạt động được tổ chức để kỷ niệm một sự kiện đặc biệt.) Đáp án: A
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. We can learn how banh chung at Tet. A. make B. to make C. making D. made Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. to make Phương pháp giải :
Cụm từ how to + V-infi (cách để làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ how to + V-infi (cách để làm gì) Ví dụ: My grandmother is learning how to use smartphone. (Bà của tôi đang học cách sử dụng máy tính) => We can learn how to make banh chung at Tet. (Chúng ta có thể học cách làm bánh chưng vào dịp tết.) Đáp án: B
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Should we try to every custom or tradition which is in danger of dying out? A. preserve B. act out C. entertain D. remove Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. preserve Phương pháp giải :
preserve: bảo quản act out: diễn entertain:giải trí remove: loại bỏ Lời giải chi tiết :
preserve: bảo quản act out: diễn entertain:giải trí remove: loại bỏ => Should we try to preserveevery custom or tradition which is in danger of dying out? (Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hay truyền thống có nguy cơ bị lụi tàn không?) Đáp án: A
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The children in my home village used to go , even in winter. Now they all have shoes. A. on foot B. bare-footed C. playing around D. soil foot Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. bare-footed Phương pháp giải :
Cụm từ go bare-footed: đi chân trần Lời giải chi tiết :
on foot: bằng chân bare-footed: chân trần playing around: chơi xung quanh soil foot: chân đất => The children in my home village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes. (Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân đất, ngay cả trong mùa đông. Bây giờ tất cả chúng đều có giày.) Đáp án: B
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common ____ in many Asian countries. A. hobby B. habit C. tradition D. practice Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. practice Phương pháp giải :
Hobby (n): sở thích Habit (n): thói quen Tradition (n): truyền thống Practice (n): thực hành Lời giải chi tiết :
hobby (n): sở thích habit (n): thói quen tradition (n): truyền thống practice (n): tập tục => Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common practice in many Asian countries. (Mừng tuổi cho thiếu nhi và người già vào dịp Tết là tập tục phổ biến ở nhiều nước châu Á.) Đáp án: D
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. We are making a great effort to___________our valuable customs for the future. A. worry B. preserve C. communicate D. transport Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. preserve Phương pháp giải :
- valuable customs: phong tục có giá trị worry (v): lo preserve (v): bảo quản communicate (v): giao tiếp transport (v): vận chuyển Lời giải chi tiết :
worry (v): lo preserve (v): bảo quản communicate (v): giao tiếp transport (v): vận chuyển => We are making a great effort to preserve our valuable customs for the future. (Chúng tôi đang nỗ lực để bảo tồn các phong tục có giá trị cho tương lai.) Đáp án: B
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. In 1995, I went back to Viet Nam after 30 years and to my _________ , the population was three times higher but the country no longer suffered illiteracy. A. surprise B. surprises C. surprised D. surprising Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. surprise Phương pháp giải :
Sau tính từ sở hữu (my) là một danh từ Lời giải chi tiết :
surprise (n/v): sự ngạc nhiên surprised (adj): ngạc nhiên surprising (adj): mang tính ngạc nhiên Sau tính từ sở hữu (my) là một danh từ => In 1995, I went back to Viet Nam after 30 years and to my surprise , the population was three times higher but the country no longer suffered illiteracy. ( Năm 1995, tôi trở về Việt Nam sau 30 năm và thật ngạc nhiên, dân số cao gấp ba lần nhưng đất nước không còn bị mù chữ.) Đáp án: A
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The station building used to be a high wooden ______ with a curved roof. A. facility B. carriage C. complex D. structure Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. structure Phương pháp giải :
- curved roof: mái nhà cong facility (n): cơ sở, vật chất carriage (n): xe complex (n): tổ hợp structure (n): công thức, công trình Lời giải chi tiết :
facility (n): cơ sở, vật chất carriage (n): xe complex (n): tổ hợp structure (n): công thức, công trình => The station building used to be a high wooden structure with a curved roof. (Tòa nhà ga từng là một cấu trúc bằng gỗ cao với mái cong.) Đáp án: D
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Every nation has respect for their long-preserved ________. A. behaviours B. practices C. nations D. traditions Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. traditions Phương pháp giải :
- long-preserved (adj): được bảo tồn lâu đời behaviours (n): thói quen practices (n): thực hành nations (n): quốc gia traditions (n): truyền thống Lời giải chi tiết :
behaviours (n): thói quen practices (n): thực hành nations (n): quốc gia traditions (n): truyền thống => Every nation has respect for their long-preserved traditions. (Mọi quốc gia đều tôn trọng các truyền thống được bảo tồn lâu dài của họ) Đáp án: D
|