Trắc nghiệm Ngữ pháp Liên từ: because, and, but, or, although, however Tiếng Anh 7 Friends Plus

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

_______she was very hard working, she hardly earned enough to feed her family.

  • A

    In spite of    

  • B

    Because     

  • C

    Because of  

  • D

    Although

Câu 2 :

Choose the best answer.

_____ she was very tired, she helped her brother with his homework.

  • A

    Because    

  • B

    whether       

  • C

    Although      

  • D

    so

Câu 3 :

Choose the best answer.

______ the car was cheap, it was in good condition.

  • A

    Although

  • B

    As

  • C

    Because

  • D

    If

Câu 4 :

Choose the best answer.

We watched TV the whole evening ______ we had nothing better to do.

  • A

    because

  • B

    though

  • C

    so

  • D

    but

Câu 5 :

Choose the best answer.

_____ he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.  

  • A

    But

  • B

    Even if

  • C

    If

  • D

    Although

Câu 6 :

Choose the best answer.

_________ he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.

  • A

    Although

  • B

    While

  • C

    Where as

  • D

    yet

Câu 7 :

Choose the best answer.

Ann: Have you decided to get the job?

Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job_________ it is not suitable with my major.

It is not an interesting job,________ the salary is very good.

  • A

    although / but

  • B

    despite / and   

  • C

    although / so   

  • D

    despite / however

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so) 

 

This is the shortest way to the city center,

it is not the only way.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so) 

The boy was able to learn English,

he is very lazy.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so) 

It is very late now,

she is still at her office.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suiable connector (However, but, therefore, so) 

We discussed the issue all day;

,  we could not come to a final conclusion.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (However, but, therefore, so)

I must say that you have done very well.

, you should be aware that you still have a lot of thing to learn.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)

Maria tried to read a novel in French;

, the book was too difficult for her to understand.

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)

To get from Vancouver to Victoria, you can fly;

, you can also ride the ferry.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

This is an expensive ________ very useful book.

but

and

therefore 

so

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Everyone ________ Tom is ready for the discussion. 

however

but

so

therefore

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The first part of the test was easy; the second, ________, took hours.

therefore

but

so

however

Câu 18 :

Choose the best answer.

Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

  • A

    so

  • B

    and

  • C

    because

  • D

    although

Câu 19 :

Choose the best answer.

_______ she is lazy, she passed the exam last week.

  • A

    Because

  • B

    Although

  • C

    So

  • D

    When

Câu 20 :

Choose the best answer.

Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

  • A

    but

  • B

    or

  • C

    so

  • D

    because

Câu 21 :

Choose the best answer.

He likes travelling ______ discovering the world.

  • A

    and

  • B

    so

  • C

    but

  • D

    because

Câu 22 :

Choose the best answer.

A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

  • A

    so

  • B

    when

  • C

    although

  • D

    and

Câu 23 :

Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    but

  • D

    although

Câu 24 :

Choose the best answer.

Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    then

  • D

    when

Câu 25 :

Choose the best answer.

That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.

  • A

    and

  • B

    so

  • C

    because

  • D

    but

Câu 26 :

Choose the best answer.

_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

  • A

    But

  • B

    Although

  • C

    When

  • D

    Because

Câu 27 :

Choose the best answer.

My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

  • A

    because

  • B

    and

  • C

    but

  • D

    so

Câu 28 :

Choose the best answer.

Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

  • A

    because

  • B

    but

  • C

    and

  • D

    or

Câu 29 :

Choose the best answer.

My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    but

  • D

    and

Câu 30 :

Choose the best answer.

_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

  • A

    Because

  • B

    Although

  • C

    When

  • D

    But

Câu 31 :

Choose the best answer.

________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

  • A

    Or

  • B

    So

  • C

    Because

  • D

    Although

Câu 32 :

Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

  • A

    and

  • B

    or

  • C

    but

  • D

    so

Câu 33 :

Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

  • A

    but

  • B

    because

  • C

    so

  • D

    and 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

_______she was very hard working, she hardly earned enough to feed her family.

  • A

    In spite of    

  • B

    Because     

  • C

    Because of  

  • D

    Although

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề

Lời giải chi tiết :

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ nên chỉ có thể sử dụng Although hoặc Because.

Xét về nghĩa thì vế sau là kết quả không mong muốn của vế trước (đối lập) nên sử dụng Although.

=> Although she was very hard working, she hardly earned enough to feed her family.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng hiếm khi kiếm được nhiều tiền để nuôi gia đình

Câu 2 :

Choose the best answer.

_____ she was very tired, she helped her brother with his homework.

  • A

    Because    

  • B

    whether       

  • C

    Although      

  • D

    so

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề

Lời giải chi tiết :

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ

Xét nghĩa của câu thì vế sau mang nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although

=> Although she was very tired, she helped her brother with his homework.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất mệt, nhưng cô ấy vẫn giúp em trai làm bài tập.

Câu 3 :

Choose the best answer.

______ the car was cheap, it was in good condition.

  • A

    Although

  • B

    As

  • C

    Because

  • D

    If

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước

Lời giải chi tiết :

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although: mặc dù

As = because: bởi vì

If: nếu (câu điều kiện)

=> Although the car was cheap, it was in good condition.

Tạm dịch: Mặc dù chiếc ô tô đó rẻ nhưng nó vẫn chạy tốt.

Câu 4 :

Choose the best answer.

We watched TV the whole evening ______ we had nothing better to do.

  • A

    because

  • B

    though

  • C

    so

  • D

    but

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vế sau đưa ra lý do cho vế trước

Lời giải chi tiết :

Vế sau đưa ra lý do cho vế trước bên sử dụng because: bởi vì

=> We watched TV the whole evening because we had nothing better to do.

Tạm dịch: Chúng tôi xem TV cả tối vì chẳng có gì hay ho hơn để làm.

Câu 5 :

Choose the best answer.

_____ he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.  

  • A

    But

  • B

    Even if

  • C

    If

  • D

    Although

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước

Lời giải chi tiết :

=> Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước => Sử dụng Although/Despite

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề (chủ ngữ và động từ) nên sử dụng Although

=> Although he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.  

Tạm dịch: Mặc dù tình trạng sức khỏe yếu nhưng anh ấy vẫn làm việc chăm chỉ như những người khác.

Câu 6 :

Choose the best answer.

_________ he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.

  • A

    Although

  • B

    While

  • C

    Where as

  • D

    yet

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Although: mặc dù

While; Trong khi

Where as: Do đó

yet: nhưng

Lời giải chi tiết :

Although: mặc dù

While: Trong khi

Where as: Do đó

yet: nhưng

=> Although he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.

Tạm dịch: Mặc dù cảm thấy không tốt, David vẫn cố tham gia vào buổi gặp mặt các vận động viên của các trường đại học.

Câu 7 :

Choose the best answer.

Ann: Have you decided to get the job?

Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job_________ it is not suitable with my major.

It is not an interesting job,________ the salary is very good.

  • A

    although / but

  • B

    despite / and   

  • C

    although / so   

  • D

    despite / however

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

although = though + S +V: mặc dù

but = yet: tuy nhiên

despite + N

so + S + V: do đó

however, S + V: tuy nhiên

Lời giải chi tiết :

although = though + S +V: mặc dù

but = yet: tuy nhiên

despite + N

so + S + V: do đó

however, S + V: tuy nhiên

=> Ann: Have you decided to get the job?

Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job although it is not suitable with my major. It is not an interesting job, but the salary is very good.

Tạm dịch:

Ann: Bạn đã quyết định chọn việc đó chưa?

Terry: Rồi. Tớ sẽ chấp nhận việc đó mặc dù nó không phù hợp với chuyên ngành của tớ. Nó không phải là một công việc thú vị những lương lại tốt.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so) 

 

This is the shortest way to the city center,

it is not the only way.

Đáp án

This is the shortest way to the city center,

it is not the only way.

Phương pháp giải :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: Do đó

So: vì vậy

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: Do đó

So: vì vậy

Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"

=> This is the shortest way to the city center, but it is not the only way. 

Tạm dịch: Đó là con đường ngắn nhất để đến trung tâm thành phố, nhưng đó không phải là con đường duy nhất.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so) 

The boy was able to learn English,

he is very lazy.

Đáp án

The boy was able to learn English,

he is very lazy.

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: Do đó

So: vì vậy

Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"

=> The boy was able to learn English, but he is very lazy.

Tạm dịch: Cậu bé có thể học được tiếng Anh, nhưng cậu ấy rất lười.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so) 

It is very late now,

she is still at her office.

Đáp án

It is very late now,

she is still at her office.

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: Do đó

So: vì vậy

Từ cần điền đứng giữa câu, trước nó có dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however" 

=> It is very late now, but she still at her office. 

Tạm dịch: Bây giờ đã rất muộn, nhưng cô ấy vẫn ở cơ quan.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suiable connector (However, but, therefore, so) 

We discussed the issue all day;

,  we could not come to a final conclusion.

Đáp án

We discussed the issue all day;

,  we could not come to a final conclusion.

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: Do đó

So: vì vậy

Từ cần điền đứng giữa dấu (;) và (,) nên cần chọn however, không chọn "but"

=> We discussed the issue all day; however, we could not come to a final conclusion. 

Tạm dịch: Chúng tôi thảo luận vấn đề cả ngày; tuy nhiên, chúng tôi vẫn không thể đi đến quyết định cuối cùng. 

 

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (However, but, therefore, so)

I must say that you have done very well.

, you should be aware that you still have a lot of thing to learn.

Đáp án

I must say that you have done very well.

, you should be aware that you still have a lot of thing to learn.

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: Do đó

So: vì vậy

Từ cần điền đứng đâu câu nên cần chọn "However", không chọn "but"

=> I must say that you have done very well. However, you should be aware that you still have a lot of thing to learn.

Tạm dịch: Tôi phải nói rằng bạn đã làm rất tốt. Tuy nhiên, bạn nên nhận thức rằng bạn vẫn còn nhiều thứ để học.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)

Maria tried to read a novel in French;

, the book was too difficult for her to understand.

Đáp án

Maria tried to read a novel in French;

, the book was too difficult for her to understand.

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: Do đó

So: Vì vậy

Từ cần điền đứng giữa (;) và (,) nên cần chọn "however", không dùng "but"

=> Maria tried to read a novel in french; however, the book was too difficult for her to understand.

Tạm dịch: Mary cố gắng đọc 1 quyển tiểu thuyết tiếng Pháp; tuy nhiên, quyển sách ấy quá khó để cô ấy có thể hiểu được. 

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)

To get from Vancouver to Victoria, you can fly;

, you can also ride the ferry.

Đáp án

To get from Vancouver to Victoria, you can fly;

, you can also ride the ferry.

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

But: nhưng

Therefore: do đó

So: vì vậy

Từ cần điền đứng giữa dấu (;) và (,) nên cần chọn "however", không chọn "but"

=> To get form Vancouver to Victoria, you can fly; however, you can also ride the ferry.

Tạm dịch: Để đi từ Vancouver đến Victoria, bạn có thể bay; tuy nhiên, bạn có thể đi phà

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

This is an expensive ________ very useful book.

but

and

therefore 

so

Đáp án

but

Lời giải chi tiết :

but: nhưng                  

and: và                       

therefore: vì vậy                     

so: vì vậy

=>This is an expensive but very useful book.

Tạm dịch: Đó là 1 quyển sách đắt nhưng rất hữu ích.

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Everyone ________ Tom is ready for the discussion. 

however

but

so

therefore

Đáp án

but

Lời giải chi tiết :

however: tuy nhiên                

but: nhưng, ngoại trừ                 

so: vì vậy                    

therefore: vì vậy

Theo nghĩa của câu, từ cần điền là "but" với nghĩa là "ngoại trừ": 

Everyone but Tom is ready for the discussion. 

Tạm dịch: Mọi người đã sẵn sàng cho buổi thảo luận, trừ anh ấy.

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The first part of the test was easy; the second, ________, took hours.

therefore

but

so

however

Đáp án

however

Lời giải chi tiết :

however: tuy nhiên                

but: nhưng                  

so: vì vậy                    

therefore: vì vậy

Trước và sau từ cần điền có dấu (,)

=>chọn "however":

The first part of the test was easy; the second, however, took hours.

Tạm dịch: Phần đầu tiên của bài kiểm tra rất dễ, phần thứ 2, tuy nhiên, mất rất nhiều thời gian.

Câu 18 :

Choose the best answer.

Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

  • A

    so

  • B

    and

  • C

    because

  • D

    although

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

 so: vì vậy              

and: và              

because: bởi vì                   

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

 =>  Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily.  

Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to

Câu 19 :

Choose the best answer.

_______ she is lazy, she passed the exam last week.

  • A

    Because

  • B

    Although

  • C

    So

  • D

    When

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Because: Bởi vì   

Although: Mặc dù             

So: Vì vậy 

When: Khi

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=>  Although  she is lazy, she passed the exam last week.  

Tạm dịch: Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.

Câu 20 :

Choose the best answer.

Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

  • A

    but

  • B

    or

  • C

    so

  • D

    because

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

but: nhưng                       

or: hoặc              

so: vì vậy                 

because: bởi vì

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=> Most people like watching comedy because it's very entertaining.  

Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.

Câu 21 :

Choose the best answer.

He likes travelling ______ discovering the world.

  • A

    and

  • B

    so

  • C

    but

  • D

    because

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

and: và                                     

so: vì vậy                           

but: nhưng                            

because: bởi vì

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> He likes travelling and discovering the world.   

Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.

Câu 22 :

Choose the best answer.

A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

  • A

    so

  • B

    when

  • C

    although

  • D

    and

Đáp án : D

Phương pháp giải :

so: vì vậy                         

when: khi                       

although: mặc dù             

and: và  

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy                         

when: khi                       

although: mặc dù             

and: và  

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories. 

Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước. 

Câu 23 :

Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    but

  • D

    although

Đáp án : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy           

because: bởi vì                    

but: nhưng             

although: mặc dù

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy           

because: bởi vì                    

but: nhưng             

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  He likes playing basketball because it is so funny.

Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.

Câu 24 :

Choose the best answer.

Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    then

  • D

    when

Đáp án : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy               

because: bởi vì                   

then: sau đó                     

when: khi

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy               

because: bởi vì                   

then: sau đó                     

when: khi

Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because”

=>  Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy.  

Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.

Câu 25 :

Choose the best answer.

That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.

  • A

    and

  • B

    so

  • C

    because

  • D

    but

Đáp án : D

Phương pháp giải :

and: và                                    

so: vì vậy                

because: bởi vì                

but: nhưng

Lời giải chi tiết :

and: và                                    

so: vì vậy                

because: bởi vì                

but: nhưng

Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …)

=>  That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship.

Tạm dịch: Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.

Câu 26 :

Choose the best answer.

_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

  • A

    But

  • B

    Although

  • C

    When

  • D

    Because

Đáp án : B

Phương pháp giải :

But: Nhưng                                 

Although: Mặc dù        

When: Khi                    

Because: Bởi vì

Lời giải chi tiết :

But: Nhưng                                 

Although: Mặc dù        

When: Khi                    

Because: Bởi vì

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=>   Although the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

Tạm dịch: Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.

Câu 27 :

Choose the best answer.

My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

  • A

    because

  • B

    and

  • C

    but

  • D

    so

Đáp án : A

Phương pháp giải :

because: bởi vì                

and: và       

but: nhưng              

so: vì vậy

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì                

and: và       

but: nhưng              

so: vì vậy

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My brother can’t swim  because he is afraid of water.  

Tạm dịch: Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.

Câu 28 :

Choose the best answer.

Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

  • A

    because

  • B

    but

  • C

    and

  • D

    or

Đáp án : C

Phương pháp giải :

because: bởi vì                           

but: nhưng                   

and: và                                   

or: hoặc

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì                           

but: nhưng                   

and: và                                   

or: hoặc

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=>  Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.

Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.

Câu 29 :

Choose the best answer.

My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    but

  • D

    and

Đáp án : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy              

because: bởi vì                 

but: nhưng              

and: và

 

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy              

because: bởi vì                 

but: nhưng              

and: và

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting.  

Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.

Câu 30 :

Choose the best answer.

_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

  • A

    Because

  • B

    Although

  • C

    When

  • D

    But

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Because: Bởi vì                       

Although: Mặc dù              

When: Khi                      

But: Nhưng

Lời giải chi tiết :

Because: Bởi vì                       

Although: Mặc dù              

When: Khi                      

But: Nhưng

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề.

=>  Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.  

Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.

Câu 31 :

Choose the best answer.

________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

  • A

    Or

  • B

    So

  • C

    Because

  • D

    Although

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Or: Hoặc                      

So: Vì vậy               

Because: Bởi vì           

Although: Mặc dù 

Lời giải chi tiết :

Or: Hoặc                      

So: Vì vậy               

Because: Bởi vì           

Although: Mặc dù 

Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”

=> Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.

Câu 32 :

Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

  • A

    and

  • B

    or

  • C

    but

  • D

    so

Đáp án : B

Phương pháp giải :

and: và                    

or: hoặc                

but: nhưng               

so: vì vậy

Lời giải chi tiết :

and: và                    

or: hoặc                

but: nhưng               

so: vì vậy

Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”

=>  You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.

Câu 33 :

Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

  • A

    but

  • B

    because

  • C

    so

  • D

    and 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

but: nhưng         

because: bởi vì       

so: vì vậy     

and: và 

Lời giải chi tiết :

but: nhưng         

because: bởi vì       

so: vì vậy     

and: và 

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.  

Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.

close