Trắc nghiệm Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 7 Friends PlusLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer I cannot contact her by mobile phone – the network ________is so weak here.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
channel (n) kênh sign (n) biển hiệu, kí hiệu signal (n) tín hiệu site (n) điểm, khu vực Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án signal là phù hợp nhất (network signal: tín hiệu mạng) => I cannot contact her by mobile phone – the network signal is so weak here. Tạm dịch: Tôi không thể liên lạc với cô ấy bằng điện thoại di động - tín hiệu mạng ở đây rất yếu.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer We’ll ____________an article next week revealing the results of the experiment.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
text (v) nhắn tin call (v) gọi share (v) chia sẻ post (v) đăng tải Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án post là phù hợp nhất (post an article: đăng tải một bài viết) => We’ll post an article next week revealing the results of the experiment. Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đăng một bài báo vào tuần tới tiết lộ kết quả của thử nghiệm.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer We had a video ___________yesterday. Mr. Taylor joined us from Australia, and Ms. Young from Canada.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
conference (n) cuộc họp, hội nghị online (adv, adj) trực tuyến telegraphy (n) thần giao cách cảm conversation (n) cuộc hội thoại, nói chuyện Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án conference là phù hợp nhất (video conference: cuộc họp video qua mạng) => We had a video conference yesterday. Mr. Taylor joined us from Australia, and Ms. Young from Canada. Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc họp video ngày hôm qua. Ông Taylor đến từ Úc và bà Young đến từ Canada.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer The supposed process of communicating through means other than the senses, as the direct exchange of thoughts is called _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
body language (n): ngôn ngữ hình thể verbal language (n): ngôn ngữ dùng lời nói gesture (n): cử chỉ, động tác telepathy (n): thần giao cách cảm => The supposed process of communicating through means other than the senses, as the direct exchange of thoughts is called telepathy. Tạm dịch: Quá trình được cho là giao tiếp thông qua các phương tiện khác ngoài giác quan, như sự trao đổi trực tiếp các suy nghĩ được gọi là thần giao cách cảm.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer Facebook lets you __________status and images with the entire worlds or with just your circle of friends.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
download (v) tải về post (v) đăng tải share (v) chia sẻ edit (v) chỉnh sửa Ta có: share sth with sb: chia sẻ cái gì với ai => Facebook lets you share status and images with the entire worlds or with just your circle of friends. Tạm dịch: Facebook cho phép bạn chia sẻ trạng thái và hình ảnh với toàn bộ thế giới hoặc chỉ với vòng giới hạn kết nối bạn bè của bạn.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. In a message board you can ___________messages or post questions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
raise (v): nâng lên, đưa lên put (v): đặt để upload (v): tải lên text (v): nhắn, nhập, soạn thảo Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án text là phù hợp nhất (text messages: nhắn tin) => In a message board you can text messages or post questions. Tạm dịch: Trong bảng tin, bạn có thể nhắn tin hoặc đăng câu hỏi.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer Using music, codes or signs to communicate is called___________ communication.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
non-verbal communication (adj) giao tiếp không dùng lời nói verbal communication (n) giao tiếp dùng lời nói public communication (n) truyền thông telegraphic communication (n) giao tiếp bằng thần giao cách cảm Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án non-verbal là phù hợp nhất => Using music, codes or signs to communicate is called non-verbal communication. Tạm dịch: Sử dụng âm nhạc, mã hoặc dấu hiệu để giao tiếp được gọi là giao tiếp không lời.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer I experienced one communication ___________in Japan when I didn’t understand their body language.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
ability (n) khả năng technique (n) kỹ thuật breakdown (n) thất bại device (n) thiết bị Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án breakdown là phù hợp nhất (communication breakdown: sự cố giao tiếp, sự giao tiếp không hiệu quả) => I experienced one communication breakdown in Japan when I didn’t understand their body language. Tạm dịch: Tôi đã trải qua một lần gặp trục trặc trong giao tiếp ở Nhật Bản khi tôi không hiểu ngôn ngữ cơ thể của họ.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer John managed ___________his family in England by using Messenger.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau manage Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: manage to V (xoay sở làm việc gì) => John managed to contact his family in England by using Messenger. Tạm dịch: John đã quản lý để liên lạc với gia đình của mình ở Anh bằng cách sử dụng Messenger.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer They advised ____________a video conference in the next meeting.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau advise Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: advise O to V (khuyên ai làm gì) advise + Ving (khuyên làm gì) => They advised using a video conference in the next meeting. Tạm dịch: Họ khuyên nên sử dụng video conference trong cuộc họp tiếp theo.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer Email and chat rooms help children __________ with friends and family members.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
speak (v) nói talk + to (v) nói chuyện communicate + with (v) giao tiếp với say + to (v) nói chuyện => Email and chat rooms help children communicate with friends and family members. Tạm dịch: Phòng email và trò chuyện giúp trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer Luckily, there are many communication techniques to help overcome ___________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
foreign languages (n) ngoại ngữ language barriers(n) rào cản ngôn ngữ culture shocks (n) sốc văn hóa language differences (n) khác biệt ngôn ngữ Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án language barriers là phù hợp nhất => Luckily, there are many communication techniques to help overcome language barriers. Tạm dịch: May mắn thay, có rất nhiều kỹ thuật giao tiếp giúp vượt qua rào cản ngôn ngữ.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer The facial expressions for happiness, sadness, anger, surprise, fear, and disgust are the same across ____________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
habits (n) thói quen languages (n) ngôn ngữ customs (n) phong tục people (n) con người Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án languages là phù hợp nhất => The facial expressions for happiness, sadness, anger, surprise, fear, and disgust are the same across languages. Tạm dịch: Các biểu hiện trên khuôn mặt cho hạnh phúc, buồn bã, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi và ghê tởm là giống nhau vượt cả giới hạn các ngôn ngữ.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer We should not _________ passwords with anyone.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
share + with (v) chia sẻ steal (v) ăn cắp sell (v) bán lend (v) mượn Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án share là phù hợp nhất => We should not share passwords with anyone. Tạm dịch: Chúng ta không nên chia sẻ mật khẩu với bất kỳ ai.
Câu hỏi 15 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the words with suitable pitures 1. body language 2. landline phone 3. smart phone 4. telepathy 5. video conference Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. body language 2. landline phone 3. smart phone 4. telepathy 5. video conference Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
1. body language (n): ngôn ngữ hình thể 2. landline phone (n): điện thoại bàn, điện thoại cố định 3. smart phone (n): điện thoại thông minh 4. telepathy (n): thần giao cách cảm 5. video conference (n): cuộc họp video qua mạng
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Read the clues and write the words.
1. If you send a few words on your phone, you send a . 2. If you can’t hear somebody, you say ‘Please '. 3. When you end a phone call, you . 4. If a phone is busy, it is . 5. If you don’t put any money on your phone, you haven’t got any . Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. If you send a few words on your phone, you send a . 2. If you can’t hear somebody, you say ‘Please '. 3. When you end a phone call, you . 4. If a phone is busy, it is . 5. If you don’t put any money on your phone, you haven’t got any . Phương pháp giải :
credit (n): tiền trong tài khoản điện thoại engaged (adj): bận hang up (v): tắt máy/ gác máy speak up (n): nói to lên text message (np): tin nhắn văn bản Lời giải chi tiết :
If you send a few words on your phone, you send a text message. (Nếu bạn gửi một vài từ trên điện thoại, bạn gửi một tin nhắn.) If you can’t hear somebody, you say ‘Please speak up‘. (Nếu bạn không thể nghe được ai đó, bạn nói ‘Làm ơn nói to lên’.) When you end a phone call, you hang up. (Khi bạn kết thúc một cuộc gọi, bạn cúp máy.) If a phone is busy, it is engaged. (Nếu một chiếc điện thoại đang được gọi, nó đang bận.) If you don’t put any money on your phone, you haven’t got any credit. (Nếu bạn không nạp tiền vào điện thoại, bạn sẽ không còn tài khoản.)
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct option. It helps you connect to the Internet. router tower Đáp án của giáo viên lời giải hay
router Phương pháp giải :
Từ vựng về công nghệ cao Lời giải chi tiết :
(Nó giúp bạn kết nối với mạng In - ter - net.) - tower (n): phần cứng của máy tính - router (n): bộ định tuyến
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct option. It is the working area on a monitor of a computer. mouse screen Đáp án của giáo viên lời giải hay
screen Phương pháp giải :
Từ vựng về công nghệ cao Lời giải chi tiết :
(Nó là khu vực làm việc trên một màn hình điều khiển.) - screen (n): màn hình - mouse (n): con chuột
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct option. It moves the cursor around a screen. keyboard mouse Đáp án của giáo viên lời giải hay
mouse Phương pháp giải :
Từ vựng về công nghệ cao Lời giải chi tiết :
(Nó di chuyển đai gạt xung quanh màn hình.) - keyboard (n): bàn phím - mouse (n): con chuột
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct option. It holds most of the components of a computer. USB flash drive tower Đáp án của giáo viên lời giải hay
tower Phương pháp giải :
Từ vựng về công nghệ cao Lời giải chi tiết :
(Nó giữ hầu hết bộ phận cấu thành của máy tính.) - USB flash drive (n): USB - tower (n): phần cứng của máy tính
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct option. It allows you to input text into a computer. keyboard router Đáp án của giáo viên lời giải hay
keyboard Phương pháp giải :
Từ vựng về công nghệ cao Lời giải chi tiết :
(Nó cho phép bạn nhập dữ liệu vào máy tính.) - keyboard (n): bàn phím - router (n): bộ định tuyến
|