Trắc nghiệm Ngữ pháp some, any, a lot of/ lots of Tiếng Anh 7 Friends PlusLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with a/ an/ some Would you like coffee? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Would you like coffee? Lời giải chi tiết :
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm - “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm - “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được “coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút) => Would you like some coffee? Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with a/ an/ some There is sand in my shoe. Đáp án của giáo viên lời giải hay
There is sand in my shoe. Lời giải chi tiết :
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm - “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm - “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được “sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some” => There is some sand in my shoe. Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with a/ an/ some There is sugar in your tea. Đáp án của giáo viên lời giải hay
There is sugar in your tea. Lời giải chi tiết :
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm - “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm - “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được “sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some” => There is some sugar in your tea. Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
Câu hỏi 4 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the word into the blank.
much
a lot of
I eat ..... potatoes everyday. I always have some for lunch. Đáp án của giáo viên lời giải hay
much
a lot of
I eat
a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch. Phương pháp giải :
potato là danh từ đếm được Lời giải chi tiết :
potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of => I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch. Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa. Đáp án: a lot of
Câu hỏi 5 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the word into the blank.
some
any
Can I have ..... water, please? Đáp án của giáo viên lời giải hay
some
any
Can I have
some water, please? Lời giải chi tiết :
water là danh từ không đếm được some: một ít, một vài => Can I have some water, please? Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không? Đáp án: some
Câu hỏi 6 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the word into the blank.
some
no
Would you like ..... sugar in your coffee? Đáp án của giáo viên lời giải hay
some
no
Would you like
some sugar in your coffee? Lời giải chi tiết :
some: một ít no: không => Would you like some sugar in your coffee? Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không? Đáp án: some
Câu hỏi 7 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the word into the blank.
any
some
I’m afraid we don’t have ..... vegetables left in the fridge. Đáp án của giáo viên lời giải hay
any
some
I’m afraid we don’t have
any vegetables left in the fridge. Lời giải chi tiết :
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ) => I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge. Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh. Đáp án: any
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được) word là danh từ đếm được => ta dùng any => If there are any words you don’t understand, use a dictionary. Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. I’ll get _______ butter while I’m at the shop.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được) a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm) butter là danh từ không đếm được => ta dùng some => I’ll get some butter while I’m at the shop. Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. I have ____ homework to do for tomorrow.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được) a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm) an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm) homework là danh từ không đếm được => ta dùng some => I have some homework to do for tomorrow. Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được) => I don’t have any oranges, but I have some apples. Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được) => There is some tofu, but there aren’t any sandwiches. Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. This evening I’m going out with ______ friends of mine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được) much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được) a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được) => friend là danh từ đếm được => ta dùng some => This evening I’m going out with some friends of mine. Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. We don’t need ____ more white paint.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi) many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm) => We don’t need any more white paint. Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. Would you like _____ milk with your cookies?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi) many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được) Lời giải chi tiết :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi) many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được) milk là danh từ không đếm được => ta dùng some => Would you like some milk with your cookies? Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa với bánh quy không?
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi) little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được) Lời giải chi tiết :
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi) little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được) => There are some oranges, but there aren’t any apples. Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. Do you buy _____ fruit? - Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được) many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được) Lời giải chi tiết :
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được) many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được) Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được. => Do you buy much fruit? - Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket. Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không? - Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. – Do you drink _____ tea? - No, but I drink _____ coffee.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
tea và coffee là danh từ không đếm được Lời giải chi tiết :
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định) many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được) tea và coffee là danh từ không đếm được => – Do you drink much tea? - No, but I drink a lot of coffee. Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không? - Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. - Is there _____ cheese in the fridge? - There is ______. We can make pizza.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi) little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được) some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) Lời giải chi tiết :
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều) a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được) any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi) little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được) some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được) cheese là danh từ không đếm được => - Is there any cheese in the fridge? - There is some. We can make pizza. Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không? - Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
|