Trắc nghiệm Ngữ pháp Unit 6 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World

Đề bài

Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

saw
was seeing
Alice ..... the accident when she was catching the bus.
Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

were you doing
did you do
What ..... when I called?
Câu 3 :

Choose the best answer.

When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.

  • A

    was having/rang

  • B

    was having/rings 

  • C

    were having/rang

  • D

    were having/rings

Câu 4 :

Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ....................

  • A

    my

  • B

    me

  • C

    I

  • D

    mine

Câu 5 :

Choose the best answer

My jacket is on the chair, .................... is on the table.

  • A

    she

  • B

    her

  • C

    hers

  • D

    she‘s

Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s .....
Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

my
mine
That’s not ..... hat, ..... is green.
Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s .....
Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

saw
was seeing
Alice ..... the accident when she was catching the bus.
Đáp án
saw
was seeing
Alice
saw
the accident when she was catching the bus.
Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> Alice saw the accident when she was catching the bus.

Tạm dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt.

Đáp án: saw

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

were you doing
did you do
What ..... when I called?
Đáp án
were you doing
did you do
What
were you doing
when I called?
Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> What were you doing when I called?

Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi?

Câu 3 :

Choose the best answer.

When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.

  • A

    was having/rang

  • B

    was having/rings 

  • C

    were having/rang

  • D

    were having/rings

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.

Câu 4 :

Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ....................

  • A

    my

  • B

    me

  • C

    I

  • D

    mine

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kiến thức: Đại từ

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs

=> This isn‘t your chairs. It’s mine.

Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.

Câu 5 :

Choose the best answer

My jacket is on the chair, .................... is on the table.

  • A

    she

  • B

    her

  • C

    hers

  • D

    she‘s

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó. 

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket

=> My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.

Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s .....
Đáp án
her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s
hers
Lời giải chi tiết :

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary

=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.

Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.

Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

my
mine
That’s not ..... hat, ..... is green.
Đáp án
my
mine
That’s not
my
hat,
mine
is green.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat

Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat

=> That’s not my hat. Mine is green.

Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.

Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s .....
Đáp án
your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s
yours
Lời giải chi tiết :

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present

=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.

Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.

Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.
Đáp án
Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not
theirs
.
Their
car is dark blue.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)

=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs their car)

Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.

=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.

Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.

close