Trắc nghiệm Ngữ pháp be going to & will Tiếng Anh 10 iLearn Smart World

Đề bài

Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả đáp án đúng vào ô trống

Is Bob going to give
Are Bob going to give
..... any concerts in the summer?
Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is going to sell
is going to selling
Her father ..... his car.
Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is not going to move
is going not to move
My family ..... to the city center next week.
Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

am going to visit
will visit
“Ann is in hospital.” – “Yes, I know. I ..... her tomorrow.”
Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is going to rain
will rain
Look at those black clouds. It .....
Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

am going to buy
am going buy
I've already decided. I ..... a new car.
Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will have
am going to have
I ..... my hair cut tomorrow because it’s too long.
Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

are going to buy
buy
My friends ..... a new house next month because they have had enough money.
Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

are going to be
will be
They ..... at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
Câu 10 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is going to play tennis
will play tennis
My father ..... in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Câu 11 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will go
is going
OK. She ..... with you tomorrow.
Câu 12 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will probably go
probably go
My friend loves London. He ..... there next year.
Câu 13 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will do
are doing
They completely forget about this. Give them a moment, they ..... it now.
Câu 14 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

won’t come
aren't coming
We ..... after four o'clock, we promise.
Câu 15 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

won’t come
isn’t able to come
Perhaps, she ..... tomorrow.
Câu 16 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will rain
rains
The weatherman says it ..... after Sunday.
Câu 17 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả đáp án đúng vào ô trống

won't have
not have
I hope we ..... any more trouble with the neighbor's dog.
Câu 18 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

recovers
will recover
We believe that she ..... from her illness soon.
Câu 19 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will bring
brings
You look tired, so he ..... you something to eat.
Câu 20 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

won’t buy
not buy
He ..... the car, if he doesn’t afford it.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả đáp án đúng vào ô trống

Is Bob going to give
Are Bob going to give
..... any concerts in the summer?
Đáp án
Is Bob going to give
Are Bob going to give
Is Bob going to give
any concerts in the summer?
Phương pháp giải :

Cấu trúc thì tương lai gần: 

(?) is/am/are + S + going to + V (inf) + O?

 

Lời giải chi tiết :

“Bob” là chủ ngữ số ít => dùng tobe là "is"

=> Is Bob going to give any concerts in the summer?

Tạm dịch: Bob có dự định biểu diễn hòa nhạc vào mùa hè không?

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is going to sell
is going to selling
Her father ..... his car.
Đáp án
is going to sell
is going to selling
Her father
is going to sell
his car.
Phương pháp giải :

Cấu trúc thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V => loại "is going to selling"

=> Her father is going to sell his car.

Tạm dịch: Bố cô ấy dự định bán chiếc xe ô tô của mình.

Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is not going to move
is going not to move
My family ..... to the city center next week.
Đáp án
is not going to move
is going not to move
My family
is not going to move
to the city center next week.
Phương pháp giải :

Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/ is/ are + (not) + going to + V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/ is/ are + (not) + going to + V => loại "is going not to move"

=> My family is not going to move to the city center next week.

Tạm dịch: Gia đình tôi không dự định chuyển đến trung tâm thành phố vào tuần tới.

Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

am going to visit
will visit
“Ann is in hospital.” – “Yes, I know. I ..... her tomorrow.”
Đáp án
am going to visit
will visit
“Ann is in hospital.” – “Yes, I know. I
am going to visit
her tomorrow.”
Phương pháp giải :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây chủ thể biết trước việc Ann đang ở bệnh viện rồi chứ không phải lúc đó mới được nghe nói nên ta dùng thì tương lai gần để diễn đạt.

Lời giải chi tiết :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây chủ thể biết trước việc Ann đang ở bệnh viện rồi chứ không phải lúc đó mới được nghe nói nên ta dùng thì tương lai gần để diễn đạt.

=> “Ann is in hospital.” – “Yes, I know. I am going to visit her tomorrow.”

Tạm dịch: “Ann đang ở bệnh viện đấy.” – “ Vâng, tôi biết mà. Ngày mai tôi định đi thăm cô ấy.”

Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is going to rain
will rain
Look at those black clouds. It .....
Đáp án
is going to rain
will rain
Look at those black clouds. It
is going to rain
Phương pháp giải :

Thì tương lai đơn diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ trong khi thì tương lai gần diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai đơn diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ trong khi thì tương lai gần diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

Bằng chứng của việc "it is going to rain" (trời sắp mưa) là "those black clouds" (những đám mây đen) 

=> Look at those black clouds. It is going to rain.

Tạm dịch: Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi.

Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

am going to buy
am going buy
I've already decided. I ..... a new car.
Đáp án
am going to buy
am going buy
I've already decided. I
am going to buy
a new car.
Phương pháp giải :

Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/ is/ are + going to + V 

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/ is/ are + going to + V => loại "am going buy"

=> I've already decided. I am going to buy a new car.

Tạm dịch: Tôi đã quyết định rồi. Tôi dự định sẽ mua một chiếc ô tô mới.

Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will have
am going to have
I ..... my hair cut tomorrow because it’s too long.
Đáp án
will have
am going to have
I
am going to have
my hair cut tomorrow because it’s too long.
Phương pháp giải :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

Lời giải chi tiết :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây ta thấy việc tóc đã quá dài là căn cứ để chủ thể đi cắt tóc, có dự định sẵn chứ không phải phát sinh ngay lúc nói.

=> I am going to have my hair cut tomorrow because it’s too long.

Tạm dịch: Ngày mai tôi dự định đi cắt tóc bởi vì nó dài quá.

Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

are going to buy
buy
My friends ..... a new house next month because they have had enough money.
Đáp án
are going to buy
buy
My friends
are going to buy
a new house next month because they have had enough money.
Phương pháp giải :

- Có trạng từ chỉ thời gian "next month" nên không dùng thì hiện tại đơn.

- Dùng thì tương lai gần để chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

Lời giải chi tiết :

- Có trạng từ chỉ thời gian "next month" nên không dùng thì hiện tại đơn.

- Dùng thì tương lai gần để chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

=> My friends are going to buy a new house next month because they have had enough money.

Tạm dịch: Tháng tới các bạn tôi dự định mua một ngôi nhà mới bởi vì họ đã có đủ tiền.

Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

are going to be
will be
They ..... at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
Đáp án
are going to be
will be
They
are going to be
at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
Phương pháp giải :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

Lời giải chi tiết :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây ta thấy việc con trai của họ đang ở nhà một mình là một căn cứ để dự đoán họ sẽ ở nhà lúc 10 giờ nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

=> They are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.

Tạm dịch: Họ sẽ ở nhà lúc 10 giờ vì con trai của họ đang ở nhà một mình.

Câu 10 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

is going to play tennis
will play tennis
My father ..... in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Đáp án
is going to play tennis
will play tennis
My father
is going to play tennis
in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Phương pháp giải :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây có căn cứ để chắc chắn về hành động sẽ xảy ra: "he has just worn sport clothes" (ông vừa mặc xong quần áo thể thao)

Lời giải chi tiết :

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây có căn cứ để chắc chắn về hành động sẽ xảy ra: "he has just worn sport clothes" (ông vừa mặc xong quần áo thể thao)

=> My father is going to play tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

Tạm dịch: Bố tôi định chơi tennis trong 15 phút nữa bởi vì ông ấy vừa mặc xong quần áo thể thao.

Câu 11 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will go
is going
OK. She ..... with you tomorrow.
Đáp án
will go
is going
OK. She
will go
with you tomorrow.
Phương pháp giải :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

=> OK. She will go with you tomorrow.

Tạm dịch: Được rồi. Ngày mai cô ấy sẽ đi cùng bạn.

Câu 12 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will probably go
probably go
My friend loves London. He ..... there next year.
Đáp án
will probably go
probably go
My friend loves London. He
will probably go
there next year.
Phương pháp giải :

- Chủ ngữ “he” số ít nên không đi với động từ nguyên thể là “go”

Lời giải chi tiết :

- Chủ ngữ “he” số ít nên không đi với động từ nguyên thể là “go”

=> My friend loves London. He will probably go there next year.

Tạm dịch: Bạn tôi rất yêu thích Luân Đôn. Có thể sang năm anh ấy sẽ đến đó.

Câu 13 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will do
are doing
They completely forget about this. Give them a moment, they ..... it now.
Đáp án
will do
are doing
They completely forget about this. Give them a moment, they
will do
it now.
Phương pháp giải :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

=> They completely forget about this. Give them a moment, they will do it now.

Tạm dịch: Họ hoàn toàn quên mất điều này. Hãy cho họ ít thời gian đi, họ sẽ làm ngay thôi.

Câu 14 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

won’t come
aren't coming
We ..... after four o'clock, we promise.
Đáp án
won’t come
aren't coming
We
won’t come
after four o'clock, we promise.
Phương pháp giải :

Dùng thì tương lai đơn để hứa hẹn làm điều gì đó.

Lời giải chi tiết :

Dùng thì tương lai đơn để hứa hẹn làm điều gì đó.

=> We won’t come there after four o'clock, we promise.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đến đó sau 4 giờ đâu, chúng tôi hứa đấy.

Câu 15 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

won’t come
isn’t able to come
Perhaps, she ..... tomorrow.
Đáp án
won’t come
isn’t able to come
Perhaps, she
won’t come
tomorrow.
Phương pháp giải :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ

=> Perhaps, she won’t come tomorrow.

Tạm dịch: Có lẽ ngày mai cô ấy sẽ không đến.

Câu 16 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will rain
rains
The weatherman says it ..... after Sunday.
Đáp án
will rain
rains
The weatherman says it
will rain
after Sunday.
Phương pháp giải :

Câu diễn đạt dự đoán về thời tiết.

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V

Lời giải chi tiết :

-Câu diễn đạt dự đoán về thời tiết.

-Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V

=>The weatherman says it will rain after Sunday

Tạm dịch: Nhân viên dự báo thời tiết nói rằng sau Chủ nhật trời sẽ mưa.

Câu 17 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả đáp án đúng vào ô trống

won't have
not have
I hope we ..... any more trouble with the neighbor's dog.
Đáp án
won't have
not have
I hope we
won't have
any more trouble with the neighbor's dog.
Phương pháp giải :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả những hy vọng, ước muốn, dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả những hy vọng, ước muốn, dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn.

=> I hope we won’t have any more trouble with the neighbor's dog.

Tạm dịch: Tôi hi vọng chúng ta sẽ không gặp thêm bất cứ rắc rối gì với con chó của nhà hàng xóm.

Câu 18 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

recovers
will recover
We believe that she ..... from her illness soon.
Đáp án
recovers
will recover
We believe that she
will recover
from her illness soon.
Phương pháp giải :

- Dùng thì tương lai đơn để nói về một điều gì đó ta biết hoặc tin tưởng sẽ diễn ra trong tương lai.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì tương lai đơn để nói về một điều gì đó ta biết hoặc tin tưởng sẽ diễn ra trong tương lai.

=> We believe that she will recover from her illness soon. 

Tạm dịch: Chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ sớm khỏi bệnh.

Câu 19 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

will bring
brings
You look tired, so he ..... you something to eat.
Đáp án
will bring
brings
You look tired, so he
will bring
you something to eat.
Phương pháp giải :

- Dùng thì tương lai đơn khi ta quyết định làm một điều gì vào lúc nói chứ không có dự định trước.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì tương lai đơn khi ta quyết định làm một điều gì vào lúc nói chứ không có dự định trước.

- Cấu trúc: S + will + V

=> You look tired, so he will bring you something to eat.

Tạm dịch: Bạn trông có vẻ mệt, vì vậy anh ấy sẽ mang cho bạn chút gì đó để ăn.

Câu 20 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn đáp án đúng

won’t buy
not buy
He ..... the car, if he doesn’t afford it.
Đáp án
won’t buy
not buy
He
won’t buy
the car, if he doesn’t afford it.
Phương pháp giải :

Dùng câu điều kiện loại 1 để nói về những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may/ might/ must (not) + V

Lời giải chi tiết :

Dùng câu điều kiện loại 1 để nói về những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may/ might/ must (not) + V

=> He won’t buy the car, if he doesn’t  afford it.

Tạm dịch: Nếu không đủ khả năng chi trả thì anh ấy sẽ không mua ô tô.

close