Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ không xác định Tiếng Anh 10 iLearn Smart World

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.

  • A

    which

  • B

    whom

  • C

    that

  • D

    who

Câu 2 :

Choose the best answer.

The Smiths, _____ house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

  • A

    who's

  • B

    whom

  • C

    which

  • D

    whose

Câu 3 :

Choose the best answer.

He often tells me something about his village, _____ he was born.

  • A

    where

  • B

    which

  • C

    that

  • D

    when

Câu 4 :

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.   

  • A

    where 

  • B

      very beautiful

  • C

     has 

  • D

     attractions

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I love learning English idioms, ___ are very interesting in their origins and meanings.

  • A

    which

  • B

    that

  • C

    who

  • D

    both A&B

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The grammar of this lesson, ___ is about relative clause, is interesting to me.

  • A

    who

  • B

    which

  • C

    that

  • D

    both B&C

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

My mother, ____ great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.

  • A

    who

  • B

    whom

  • C

    whose

  • D

    that

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Thank you for this interesting book, ____ is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

  • A

    that

  • B

    which

  • C

    who

  • D

    both A&B

Câu 9 :

Choose the best answer to complete the sentence.

April 1st, _____ we play tricks on people, is known as April Fools’ day.

  • A

    that

  • B

    which

  • C

    in which

  • D

    when

Câu 10 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Mrs. Richmonci, ______ is 42 years old, does morning exercise every morning.

  • A

    that

  • B

    who

  • C

    whom

  • D

    which

Câu 11 :

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.

  • A

    Mrs. Brooks, whom I have great respect for, is an experienced teacher.

  • B

    Mrs. Brooks whom I have great respect for is an experienced teacher.

  • C

    Mrs. Brooks, which I have great respect for, is an experienced teacher.

  • D

    Mrs. Brooks who I have great respect for is an experienced teacher.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.

  • A

    which

  • B

    whom

  • C

    that

  • D

    who

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho cả một mệnh đề.

Lời giải chi tiết :

Danh từ “party” (bữa tiệc) => chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that

=> We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích.

Câu 2 :

Choose the best answer.

The Smiths, _____ house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

  • A

    who's

  • B

    whom

  • C

    which

  • D

    whose

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ sở hữu thay thế cho từ chỉ người “The Smiths”

Lời giải chi tiết :

- Their house <=> The Smiths' house

Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu

=> their house => whose house

- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):

=> The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

Tạm dịch: Gia đình nhà Smiths mà ngôi nhà của họ đã bị phá hủy trong vụ nổ đã được cấp phòng trong khách sạn.

Câu 3 :

Choose the best answer.

He often tells me something about his village, _____ he was born.

  • A

    where

  • B

    which

  • C

    that

  • D

    when

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ nơi chốn “his village”

Lời giải chi tiết :

=> Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; đặt ngay sau danh từ mà nó thay thế.

- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):

=> He often tells me something about his village, where he was born.

Tạm dịch: Anh ấy thường kể cho tôi một số điều về ngôi làng nơi mà anh ấy sinh ra.

Câu 4 :

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.   

  • A

    where 

  • B

      very beautiful

  • C

     has 

  • D

     attractions

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là where nhưng trong trường hợp trên France được coi là một đất nước nên phải sử dụng which.

=> France, which is a very beautiful country, has many tourist attractions.  

Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan.

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I love learning English idioms, ___ are very interesting in their origins and meanings.

  • A

    which

  • B

    that

  • C

    who

  • D

    both A&B

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Lời giải chi tiết :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ), không đi sau dấu phẩy

Ta có: idioms (thành ngữ) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng  which

=> I love learning English idioms, which are very interesting in their origins and meanings.
Tạm dịch: Tôi thích học thành ngữ tiếng Anh, rất thích thú về nguồn gốc và ý nghĩa của chúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The grammar of this lesson, ___ is about relative clause, is interesting to me.

  • A

    who

  • B

    which

  • C

    that

  • D

    both B&C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Lời giải chi tiết :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

The grammar of this lesson (Ngữ pháp của bài học này) là danh từ chỉ vật => thay thế bằng cả which (không dùng ‘that’ sau dấu phẩy).

=> The grammar of this lesson, which is about relative clause, is interesting to me.

Tạm dịch: Ngữ pháp của bài học này, đó là về mệnh đề quan hệ, rất thú vị đối với tôi.

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

My mother, ____ great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.

  • A

    who

  • B

    whom

  • C

    whose

  • D

    that

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật 

Lời giải chi tiết :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ: great interest (niềm đam mê lớn) => dùng whose

=> My mother, whose great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.

Tạm dịch: Mẹ tôi, người rất thích xem phim sitcom, có thể thức khuya để xem những bộ phim yêu thích.

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Thank you for this interesting book, ____ is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

  • A

    that

  • B

    which

  • C

    who

  • D

    both A&B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật 

Lời giải chi tiết :

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

this interesting book (cuốn sách thú vị này) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng cả which và that. Tuy nhiên, với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng that => dùng which

=> Thank you for this interesting book, which is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

Tạm dịch: Cảm ơn bạn vì cuốn sách thú vị này, song ngữ, tôi có thể hiểu nhiều hơn về văn hóa Mỹ và cải thiện tiếng Anh của tôi cùng một lúc.

Câu 9 :

Choose the best answer to complete the sentence.

April 1st, _____ we play tricks on people, is known as April Fools’ day.

  • A

    that

  • B

    which

  • C

    in which

  • D

    when

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật

Lời giải chi tiết :

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

When (khi mà, thay thế cho từ chỉ thời gian)

April 1st là từ chỉ thời gian và không có cụm từ chứa in => dùng when

=> April 1st, when we play tricks on people, is known as April Fools’ day.

Tạm dịch: Ngày 1 tháng 4, khi chúng tôi giở trò xấu với mọi người, được gọi là ngày Cá tháng Tư.

Câu 10 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Mrs. Richmonci, ______ is 42 years old, does morning exercise every morning.

  • A

    that

  • B

    who

  • C

    whom

  • D

    which

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho 1 danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (Mrs. Richmonci is 42 years old) => dùng “who”

=>Mrs. Richmonci, who is 42 years old, does morning exercise every morning.

Tạm dịch: Bà Richmonci, người mà đã  42 tuổi, tập thể dục buổi sáng mỗi sáng.

Câu 11 :

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.

  • A

    Mrs. Brooks, whom I have great respect for, is an experienced teacher.

  • B

    Mrs. Brooks whom I have great respect for is an experienced teacher.

  • C

    Mrs. Brooks, which I have great respect for, is an experienced teacher.

  • D

    Mrs. Brooks who I have great respect for is an experienced teacher.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

Đại từ “Mrs. Brooks” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (I have great respect for her)=> dùng “whom”.

Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

=> Mrs. Brooks, whom I have great respect for, is an experienced teacher.

Tạm dịch: Mrs brooks, người mà tôi rất kính trọng, là một giáo viên giàu kinh nghiệm.

close