Trắc nghiệm Ngữ pháp Mạo từ Tiếng Anh 10 iLearn Smart WorldLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer What is ______ longest river in ______ world? A. the / a B. a / the C. a/ a D. the / the Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. the / the Phương pháp giải :
Chỗ trống thứ nhất: so sánh hơn nhất “the + adj – est” Chỗ trống thứ 2: Danh từ duy nhất (world) Lời giải chi tiết :
-so sánh hơn nhất “the + adj – est” -dùng “the” trước danh từ duy nhất “world” =>What is the longest river in the world? Tạm dịch: Dòng sông nào dài nhất trên thế giới?
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer John sat on _____ chair nearest the door. A. the B. a C. an D. x Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. the Phương pháp giải :
Dùng mạo từ cho danh từ xác định: chiếc ghế gần cửa nhất (nearest to the door) Lời giải chi tiết :
-Dùng “the” trước danh từ xác định “chair” vì biết vị trí của nó ở đâu thông qua giới từ “nearest the door” (gần cửa nhất) =>John sat on the chair nearest the door. Tạm dịch: John ngồi trên ghế gần cửa nhất.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer For breakfast I had _____ sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice. A. the / an B. a / the C. a / an D. the / the Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. a / an Phương pháp giải :
Danh từ không xác định nhắc đến lần đầu tiên Lời giải chi tiết :
-Dùng mạo từ a/an trước danh từ chưa xác định =>For breakfast I had a sandwich and an apple. The sandwich wasn’t very nice. Tạm dịch: Đối với bữa ăn sáng tôi đã có bánh sandwich và táo. Bánh sandwich không ngon lắm.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer I would love to live by _____ sea. A. the B. a C. an D. x Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. the Phương pháp giải :
Bắt buộc dùng “the” trong cụm “live by the sea” Lời giải chi tiết :
Bắt buộc dùng “the” trong cụm “live by the sea” =>I would love to live by the sea. Tạm dịch: Tôi thích sống gần biển.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer We are looking for _______ place to spend ________ night. A. the/ the B. a / the C. a / a D. the / a Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. a / a Phương pháp giải :
-Chỗ trống thứ nhất: danh từ “place” chưa xác định: “place to spend a night” (nơi để hẹn hò buổi tối) -Chỗ trống thứ 2: dùng để chỉ một buổi tối chung chung, không xác định cụ thể buổi tối nào. Lời giải chi tiết :
-Chỗ trống thứ nhất: dùng “the place” vì “place” chưa xác định. Người nói nhắc đến lần đầu tiên và không có đấu hiệu người nghe đã biết về "place" đó (đang tìm kiếm) -Chỗ trống thứ 2: dùng “a night” để chỉ một buổi tối chung chung, không xác định cụ thể buổi tối nào. =>We are looking for the place to spend a night. Tạm dịch: Chúng tôi đang cần tìm nơi để hẹn hò vào một buổi tối.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer This morning I bought a newspaper and a magazine. ______ newspaper is in my bag but I don’t know where ______ magazine is. A. a /a B. a / the C. the / the D. the / a Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. the / the Phương pháp giải :
“Newspaper” và “magazine” đã xác định vì đều đã được nhắc đến trong câu trước Lời giải chi tiết :
“Newspaper” và “magazine” đã xác định vì đều đã được nhắc đến trong câu trước => the newspaper/ the magazine =>This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where the magazine is. Tạm dịch: Sáng nay tôi mua một tờ báo và một tờ tạp chí. Tờ báo thì vẫn còn trong túi tôi còn tờ tạp chí thì không biết ở đâu rồi.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer We live in ______ big house in ______ middle of the village. A. a / a B. a / the C. the / the D. the / a Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. a / the Phương pháp giải :
- Chỗ trống thứ nhất: giới thiệu một thứ lần đầu tiên được nhắc đến với người nghe - Chỗ trống thứ 2: cụm từ chỉ vị trí Lời giải chi tiết :
-Dùng “a” để giới thiệu một thứ lần đầu tiên được nhắc đến với người nghe => a big house -Bắt buộc dùng “the” trong cụm từ chỉ vị trí “in the middle of the +N” =>We live in a big house in the middle of the village. Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở giữa ngôi làng.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer I’m looking for _____ job. Did Mary get _____ job she applied for? A. a / the B. the / a C. a/ a D. the / the Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. a / the Phương pháp giải :
-Chỗ trống thứ nhất: Danh từ "job” được nhắc đến lần đầu tiên -Chỗ trống thứ 2: "job" đã được xác định: “job she applied for”(công việc mà cô ấy đã ứng tuyển) Lời giải chi tiết :
-Chỗ trống thứ nhất : cụm từ “looking for a job”: tìm việc -Chỗ trống thứ 2: dùng “the” vì công việc đã được xác định: “the job she applied for”(công việc mà cô ấy đã ứng tuyển) =>I’m looking for a job. Did Mary get the job she applied for? Tạm dịch: Tôi đang tìm việc. Mary có được nhận công việc mà cô ấy ứng tuyển không?
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Did _______ police find ______ person who stole your bicycle? A. a /a B. the / the C. a / the D. the / a Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. the / the Phương pháp giải :
-Chỗ trống thứ nhất: người nói và người nghe đều ngầm hiểu “police” được đề cập đến là ai. -Chỗ trống thứ 2: danh từ “person” đã xác định: “person who stole your bicycle” (người đã ăn trộm xe của bạn) Lời giải chi tiết :
-Chỗ trống thứ nhất: Dùng “the police” (lực lượng cảnh sát) vì người nói và người nghe đều ngầm hiểu “the police” được đề cập đến là ai. -Chỗ trống thứ 2: Dùng “the person” vì “person” đã xác định: “the person who stole your bicycle” (người đã ăn trộm xe của bạn) =>Did the police find the person who stole your bicycle? Tạm dịch: Cảnh sát có tìm được kẻ ăn trộm xe của bạn không?
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer We went out for ______ last night. _______ restaurant we went to was excellent. A. a /a B. the / the C. a / the D. the / a Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. the / the Phương pháp giải :
- Chỗ trống thứ nhất: danh từ “night” đã được xác định: là buổi tối hôm qua chứ không phải một buổi tối chung chung. - Chỗ trống thứ 2: danh từ “restaurant” đã xác định: “the restaurant we went to” (nhà hàng mà chúng tôi đến). Lời giải chi tiết :
- Chỗ trống thứ nhất: dùng “the last night” vì “night” đã được xác định: là buổi tối hôm qua chứ không phải một buổi tối chung chung. Chỗ trống thứ 2: dùng “the restaurant” vì “restaurant” đã xác định: “the restaurant we went to” (nhà hàng mà chúng tôi đến). =>We went out for the last night. the restaurant we went to was excellent. Tạm dịch: Chúng tôi đã ra ngoài ăn vào tối qua. Nhà hàng mà chúng tôi đến rất tuyệt vời.
Câu hỏi 11 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Mạo từ Lời giải chi tiết :
Danh từ magazine không bắt đầu bằng một nguyên âm nên không dùng an => a => Mary works as a journalist for a magazine that specializes in men’s clothes and footwear. Tạm dịch: Mary là một phóng viên cho 1 tờ tạp chí chuyên về thời trang cho đàn ông.
Câu hỏi 12 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) I love traveling. I wish to visit the Europe some day in a near future.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Mạo từ Lời giải chi tiết :
Europe là tên một châu lục không sử dụng mạo từ đứng trước. => I love traveling. I wish to visit Europe some day in a near future. Tạm dịch: Tôi thích du lịch. Tôi ước được đi thăm Châu Âu một ngày nào đó trong tương lai.
|