Trắc nghiệm Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 5 :
Cho các phát biểu sau: (a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau (b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học (c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị các nguyên tố (d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học Số phát biểu đúng là
Câu 6 :
Cho các phát biểu sau: (a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II (b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III hoặc bằng V (c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hóa trị (d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất Số phát biểu đúng là
Câu 7 :
Cho các phát biểu sau: (a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại. (b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố (c) Nguyên tố oxygen thường xếp ở cuối công thức hóa học (d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học (e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bẳng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng. Số phát biểu không đúng là
Câu 8 :
Cho các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe. Số nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là
Câu 9 :
Một oxide có công thức XO2 , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng) . Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide trên là
Câu 10 :
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 11 :
Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác. Lời giải chi tiết :
Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung => Biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. Sai vì có hợp chất 1 nguyên tử C có thể liên kết ít hơn 4 nguyên tử H ví dụ C2H2 C. Sai vì O có hóa trị khác II trong một số hợp chất (H2O2, N2O2…) D. Sai vì N còn có hóa trị khác III ví dụ như NO
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A. Sai vì công thức hóa học không cho biết số nguyên tử của chất B. Sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn chất và không có hóa trị của chất D. Sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học Lời giải chi tiết :
D sai vì công thức hóa học không cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Câu 5 :
Cho các phát biểu sau: (a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau (b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học (c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị các nguyên tố (d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học Số phát biểu đúng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
(a) Đúng (b) Sai. Ví dụ các đơn chất ở thể rắn như carbon (C), phosphorus (P),...; đơn chất ở thể khí như khí oxygen (O2), khí hydrogen (H2),… (c) Đúng (d) Sai. Vì có nhiều chất cùng khối lượng phân tử nhưng công thức hóa học khác nhau. Ví dụ: carbon dioxide (CO2) và dinitrogen oxide (N2O) đều có cùng khối lượng phân tử là 44 amu => Có 2 phát biểu đúng
Câu 6 :
Cho các phát biểu sau: (a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II (b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III hoặc bằng V (c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hóa trị (d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất Số phát biểu đúng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
(a) Đúng (b) Đúng. Ví dụ PH3 thì P có hóa trị III, P2O5 thì P có hóa trị V (c) Sai. Ví dụ SO2 thì S có hóa trị IV nhưng SO3 thì S có hóa trị VI (d) Sai. Ví dụ Cl2O7 thì Cl có hóa trị VII => Có 2 phát biểu đúng
Câu 7 :
Cho các phát biểu sau: (a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại. (b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố (c) Nguyên tố oxygen thường xếp ở cuối công thức hóa học (d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học (e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bẳng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng. Số phát biểu không đúng là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
a) Sai vì công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba... kí hiệu (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu. Đối với đơn chất kim loại, chỉ có 1 nguyên tử tạo thành nên kí hiệu hóa học của nguyên tử kim loại được coi là công thức hóa học của đơn chất kim loại b) Sai, đối với khí hiếm, chỉ có 1 nguyên tử tạo thành nên kí hiệu hóa học của nguyên tử khí hiếm được coi là công thức hóa học của đơn chất khí hiếm. Chỉ có phát biểu (c) đúng d) Sai vì trong công thức hóa học hữu cơ, nguyên tố kim loại xếp ở sau cùng e) Sai vì tỉ lệ số nguyên tử có thể khác với tỉ lệ hóa trị ví dụ hợp chất Fe3O4, tỉ lệ nguyên tử là 3:4 nhưng hóa trị của O trong hợp chất này là II => Có 4 phát biểu sai
Câu 8 :
Cho các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe. Số nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là: N, O, C, S, Fe - Ví dụ: N có hóa trị IV trong NO2, có hóa trị III trong NH3 O có hóa trị II trong nhiều hợp chất, có hóa trị I trong H2O2 C có hóa trị II trong CO, có hóa trị IV trong CO2 S có hóa trị IV trong SO2, có hóa trị II trong H2S Fe có hóa trị II trong FeO, có hóa trị III trong Fe2O3
Câu 9 :
Một oxide có công thức XO2 , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng) . Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide trên là
Đáp án : D Phương pháp giải :
X + n.O = 46 \(\frac{X}{{X + n.O}}.100\% = 30,43\% \) Lời giải chi tiết :
Ta có khối lượng phân tử của oxide = 46 amu => X + n.O = 46 => X + n.16 = 46 (1) Khối lượng X chiếm 30,43% khối lượng phân tử => \(\frac{X}{{X + n.O}}.100\% = 30,43\% \) => \(\frac{X}{{46}}.100\% = 30,43\% \) (2) Từ (1) và (2) => X = 14 amu, n = 2 => NO2
Câu 10 :
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A. Sai vì ammonia có công thức là NH3 B. Sai vì carbon monoxide có công thức là CO C. Sai vì iron (III) oxide có công thức là Fe2O3 D. Đúng
Câu 11 :
Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác. Lời giải chi tiết :
Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung => Biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử
|