Trắc nghiệm Bài 8: Acid Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp ánĐề bài
Câu 1 :
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 100ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng muối tạo thành là:
Câu 2 :
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (250C, 1 bar). % khối lượng Cu trong hỗn hợp trên là:
Câu 3 :
Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 lít khí hydrogen, người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất 100%). Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là
Câu 4 :
Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
Câu 5 :
: Dãy dung dịch/ chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Câu 6 :
Phương trình hóa học nào sau đây đúng khi cho dung dịch CH3COOH tác dụng với Mg
Câu 7 :
Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6.5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở dkc)?
Câu 8 :
Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày là
Câu 9 :
Hòa tan hết muối cacbonat trung hòa của kim loại A bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ nồng độ 19,6% thì thu được dung dịch chứa muối sunfat nồng độ 26,57%. Xác định kim loại A
Câu 10 :
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
Câu 11 :
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
Câu 12 :
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Câu 13 :
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Câu 14 :
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?
Câu 15 :
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Câu 16 :
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 100ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng muối tạo thành là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phương trình phản ứng tính số mol chất hết và chất dư Lời giải chi tiết :
nFe = \(\frac{{5,6}}{{56}} = 0,1mol\) nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol Fe + 2HCl 🡪 FeCl2 + H2 0,1 0,01 \(\frac{{{n_{Fe}}}}{1} > \frac{{{n_{HCl}}}}{2}\)🡪 HCl hết; Fe dư nFeCl2 = 0,005 mol 🡪 mFeCl2 = 0,005 x 127 = 0,635g
Câu 2 :
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (250C, 1 bar). % khối lượng Cu trong hỗn hợp trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của Mg và H2SO4, Cu không tác dụng với H2SO4 Lời giải chi tiết :
Mg + H2SO4 🡪 MgSO4 + H2 0,1 0,1 mMg = 0,1.24 = 2,4g mCu = 6 - 2,4 = 3,6g 🡪 %mCu = \(\frac{{3,6}}{6}.100\% = 60\% \)
Câu 3 :
Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 lít khí hydrogen, người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất 100%). Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số mol H2, tính khối lượng H2SO4 Lời giải chi tiết :
nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol theo phương trình phản ứng: nH2 = nH2SO4 = 0,1 mol mH2SO4 = 0,1 x 98 = 9,8g 🡪 mdung dịch = 9,8 : 98% = 10g
Câu 4 :
Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chất phản ứng được với sắt là acid Lời giải chi tiết :
NaCl là muối không phản ứng được với sắt
Câu 5 :
: Dãy dung dịch/ chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chất/ dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là acid Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 6 :
Phương trình hóa học nào sau đây đúng khi cho dung dịch CH3COOH tác dụng với Mg
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của acid. Lời giải chi tiết :
Mg + 2CH3COOH 🡪 (CH3COO)2Mg + H2
Câu 7 :
Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6.5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở dkc)?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết :
Acid làm cho quỳ tím hóa đỏ Zn + 2HCl 🡪 ZnCl2 + H2 nZn = 0,1 mol 🡪 nH2 = nZn = 0,1 mol 🡪 VH2= 0,1 x 24,79 = 2,479(lít)
Câu 8 :
Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của acid được nêu trong sách Khoa học tự nhiên 8 Lời giải chi tiết :
HCl có trong dịch vị dạ dày Đáp án: D
Câu 9 :
Hòa tan hết muối cacbonat trung hòa của kim loại A bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ nồng độ 19,6% thì thu được dung dịch chứa muối sunfat nồng độ 26,57%. Xác định kim loại A
Đáp án : C Phương pháp giải :
Giả sử dùng 1 mol A2 (CO3)n A2 (CO3)n + nH2SO4 →A2(SO4)n + nH2O + nCO2 1 n 1 n mdd = mA2(CO3)n + mdd H2SO4 -mCO2 \(\frac{{2{\text{A}} + 96n}}{{2{\text{A}} + 60n + \frac{{98n.100}}{{19,6}} - 44n}}.100 = 26,57\) Lời giải chi tiết :
Giả sử dùng 1 mol A2 (CO3)n A2 (CO3)n + nH2SO4 →A2(SO4)n + nH2O + nCO2 1 n 1 n mdd = mA2(CO3)n + mdd H2SO4 -mCO2 \(\frac{{2{\text{A}} + 96n}}{{2{\text{A}} + 60n + \frac{{98n.100}}{{19,6}} - 44n}}.100 = 26,57\) => A= 28n => n=2, A=56 (Fe)
Câu 10 :
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{FeO}} = {{{m_{FeO}}} \over {{M_{FeO}}}} = ?\,\,(mol)\) Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol HCl theo mol FeO Bước 3: Tính VHCl = nHCl : CM = ? Lời giải chi tiết :
\({n_{Fe}} = {{14,4} \over {72}} = 0,2\,\,(mol)\) PTPƯ: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 0,2 → 0,4 (mol) VHCl = nHCl : CM = 0,4 : 2 = 0,2 (lít) = 200 (ml)
Câu 11 :
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
nNaOH = VNaOH . CM NaOH= 0,5 . 1 = 0,5mol PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 2 mol 1 mol 0, 5mol ? mol V H2SO4 = n H2SO4 : CM H2SO4 = 0,25 : 2 = 0,125l = 125ml
Câu 12 :
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo PTHH: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol) => mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2 = ? (g) Lời giải chi tiết :
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,1mol ? mol \({n_{ZnC{l_2}}} = \frac{{0,1.1}}{1} = 0,1mol.\) m ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 0,1 . (65 + 35,5 . 2) = 13,6
Câu 13 :
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
PTHH: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2↑
Câu 14 :
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A đúng vì Zn + HCl → ZnCl2 + H2. H2 cháy dưới ngọn lửa màu xanh B sai vì phản ứng không tạo ra khí C sai vì phản ứng không tạo ra khí D sai vì phản ứng không tạo ra khí
Câu 15 :
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A sai vì NO2 không tác dụng với H2SO4 loãng B sai vì P2O5 không tác dụng với H2SO4 loãng C đúng D sai vì SO2 không phản ứng với H2SO4 loãng
Câu 16 :
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để nhận biết 3 axit HCl, HNO3, H2SO4 ta dùng BaCl2 và AgNO3 vì BaCl2 giúp nhận ra H2SO4 do chỉ tạo kết tủa trắng với chất này AgNO3 nhận ra HCl sau khi nhận ra H2SO4 do tạo kết tủa trắng với HCl còn HNO3 thì không có hiện tượng
|