Trắc nghiệm Bài 5: Tính theo phương trình hóa học Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp ánĐề bài
Câu 1 :
Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
Câu 2 :
Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau: Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:
Câu 3 :
Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
Câu 4 :
Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
Câu 5 :
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là
Câu 6 :
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là
Câu 7 :
Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là
Câu 8 :
Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Câu 9 :
Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Câu 10 :
Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Câu 10.1
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?
Câu 10.2
Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
Câu 10.3
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
Câu 10.4
Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
Câu 11 :
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2 Câu 11.1
Khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là
Câu 11.2
Khối lượng KCl tạo thành là
Câu 12 :
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl Câu 12.1
Kim loại R là
Câu 12.2
Khối lượng sản phẩm tạo thành là
Câu 13 :
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Câu 14 :
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Câu 15 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
Câu 16 :
Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
Câu 17 :
Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
Câu 18 :
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
Câu 19 :
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
Câu 20 :
Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
Câu 21 :
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
mCaCO3 = mChất rắn + mCO2 -> mCO2 = 12 – 8,4 = 3,6g
Câu 2 :
Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau: Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số mol Zn phản ứng, mol Cu tạo ra. Lấy khối lượng thanh Zn phản ứng – khối lượng Cu bám vào. Lời giải chi tiết :
nZn = 13 : 65 = 0,2 mol nCu = nZn = 0,2 mol Khối lượng thanh kim loai giảm: mZn – mCu = 13 – 0,2.64 = 0,2g
Câu 3 :
Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
mo2 = mgỉ sắt – mFe = 31,2 – 28 = 3,2g
Câu 4 :
Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số mol và phương trình hóa học Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học : C + O2 🡪 CO2 Theo đề bài n CO2= VCO2:24,79 =49,58 : 24,79=2 mol Theo phương trình hóa học: nC = nCO2 = 2 mol 🡪 mC = 2 x 12= 24 gam Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là: 24 : 30x 100%=80%
Câu 5 :
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào số mol và phương trình hóa học Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học : 2KClO3 🡪2 KCl + 3O2 Theo đề bài n KClO3= mKClO3 :MKClO3 =36,75 : 122,5=0,3 (mol) Theo phương trình hóa học : n O2 = \(\frac{3}{2}\)x nKClO3=\(\frac{3}{2}\)x 0,3=0,45 -> V O2 = 0,45 x 24,79 = 11,16 Hiệu suất của phản ứng là : H% = 6,6911,16x 100%=60% Đáp án: B
Câu 6 :
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số mol và phương trình hóa học Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 Theo đề bài nMg = 4,824 =0,2 (mol) nHCl =3,65 : 36,5= 0,1 mol Theo phương trình hóa học: Cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl, do đó số mol của Mg còn dư, tính theo HCl nH2 = \(\frac{1}{2}\)x n HCl=\(\frac{1}{2}\)x 0,1=0,05
Câu 7 :
Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt ẩn là số mol Mg Viết PTHH, đặt số mol Mg vào PTHH suy ra số mol H2 Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mMg pư - mH2 Suy ra số mol Mg ⟹ khối lượng Mg Lời giải chi tiết :
Đặt nMg = x mol Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ x → x (mol) Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mFe pư - mH2 ⟹ 4,4 = 24x - 2x ⟹ x = 0,2 mol ⟹ m = mMg = 4,8 gam
Câu 8 :
Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt ẩn là số mol AgNO3 Viết PTHH; đặt mol AgNO3 vào suy ra số mol Fe và Ag Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư Từ đó tính được số mol AgNO3 Tính nồng độ dung dịch AgNO3 Lời giải chi tiết :
Đặt số mol AgNO3 phản ứng là x mol Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag 0,5x ← x → x (mol) Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư ⇔ 108x - 56.0,5x = 24 ⇔ x = 0,3 mol ⟹ x = CM dd AgNO3 = 0,3 : 0,15 = 2M
Câu 9 :
Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Đáp án : A Phương pháp giải :
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Từ số mol ban đầu xác định chất hết, chất dư Tính theo PTHH suy ra thành phần của dung dịch A Tính tổng khối lượng các chất tan có trong A Lời giải chi tiết :
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Bđầu: 0,2 0,3 (Vì \(\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,3}}{1}\) ⟹ NaOH hết) P.ứng: 0,2 → 0,2 → 0,2 Sau p.ư: 0 0,1 0,2 Dung dịch A có các chất tan: \(\left\{ \begin{array}{l}HCl:0,1\left( {mol} \right)\\NaCl:0,2\left( {mol} \right)\end{array} \right.\) ⟹ ∑mchất tan = mHCl + mNaCl = 0,1.36,5 + 0,2.58,5 = 15,35 gam.
Câu 10 :
Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Câu 10.1
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính số mol CaO PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$ Lời giải chi tiết :
Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$ PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$ Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO Câu 10.2
Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số mol CaO PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$ => khối lượng CaCO3 Lời giải chi tiết :
Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{7}{{56}} = 0,125\,mol$ PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,125{\text{ }}mol$ => khối lượng CaCO3 cần dùng là: ${m_{CaC{O_3}}} = n.M = 0,125.100 = 12,5\,gam$ Câu 10.3
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol 3,5 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$ => Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n$ Lời giải chi tiết :
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol 3,5 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 3,5\,mol$ => Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4{\text{ }}lít$ Câu 10.4
Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol ? mol 0,6 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$ Khối lượng CaCO3 phản ứng là: ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M$ Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M Lời giải chi tiết :
Số mol khí CO2 thu được là: ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol$ PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol ? mol 0,6 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,6\,mol$ Khối lượng CaCO3 phản ứng là: ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M = 0,6.100 = 60\,gam$ Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam
Câu 11 :
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2 Câu 11.1
Khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính số mol O2 thu được: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}}$ PTHH: 2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2 Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol ?mol ?mol 0,3 mol Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M Lời giải chi tiết :
Số mol O2 thu được là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$ PTHH: 2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2 Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol ?mol ?mol 0,3 mol Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$ => Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam Câu 11.2
Khối lượng KCl tạo thành là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách 1: Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => mKCl = n.M Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ Lời giải chi tiết :
Cách 1: Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$ => Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ = 24,5 - 9,6 = 14,9 gam
Câu 12 :
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl Câu 12.1
Kim loại R là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol Cl2 cần dùng: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}}$ PTHH: 2R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2 mol ?mol 0,05mol Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}}$ => ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}}$ Lời giải chi tiết :
Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$ PTHH: 2R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2 mol ?mol 0,05mol Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$ => Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$ => R là natri (Na) Câu 12.2
Khối lượng sản phẩm tạo thành là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách 1: PTHH: 2Na + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl Theo pt: 2mol 1mol 2mol 0,05mol ?mol Từ PTHH, ta có: ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}}$ => khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}$ Lời giải chi tiết :
Cách 1: PTHH: 2Na + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl Theo pt: 2mol 1mol 2mol 0,05mol ?mol Từ PTHH, ta có: ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$ => khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}{\text{ = 2}},3 + 0,05.71 = 5,85{\text{ }}gam$
Câu 13 :
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) tính số mol O2 PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3 Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol ?mol 0,6mol => số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ => khối lượng Al Lời giải chi tiết :
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$ PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3 Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol ?mol 0,6mol => số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$ => khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam
Câu 14 :
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol) Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết. Lời giải chi tiết :
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol) Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2 Theo phương trình 1 2 (mol) Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol) Ta thấy : \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.
Câu 15 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm Lời giải chi tiết :
Số mol AlCl3 là: ${n_{AlC{l_3}}} = \frac{{16,02}}{{133,5}} = 0,12\,mol$ Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm PTHH: 2Al + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2AlCl3 Tỉ lệ PT: 3 mol 2 mol Phản ứng: 0,18 mol ← 0,12 mol => số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol
Câu 16 :
Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol Al2O3 và số mol H2SO4 +) Viết PTHH +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3}$ => xác định chất hết, chất dư => tính số mol Al2(SO4)3 theo chất hết Lời giải chi tiết :
Số mol Al2O3 là: ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{15,3}}{{102}} = 0,15\,mol$ Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{39,2}}{{98}} = 0,4\,mol$ PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1} = \dfrac{{0,15}}{1} = 0,15$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} = \dfrac{{0,4}}{3} = 0,133$ Vì 0,133 < 0,15 => Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết => tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4 PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Tỉ lệ PT: 3mol 1mol Phản ứng: 0,4mol → $\dfrac{{0,4}}{3}$ mol => Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: $\dfrac{{0,4}}{3}.342 = 45,6\,gam$
Câu 17 :
Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Viết PTHH Lời giải chi tiết :
PTHH: $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl$ Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05$ và $\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1} = \frac{{0,04}}{1} = 0,04$ Vì 0,05 > 0,04 => NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết => tính số mol kết tủa theo CuCl2 PTHH: $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl$ Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Pư: 0,04 → 0,04 mol $\Rightarrow {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,04.98 = 3,92\,gam$
Câu 18 :
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Viết PTHH +) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => chất phản ứng hết, chất dư => tính sản phẩm theo chất hết +) khối lượng chất tan trong A = khối lượng chất dư + khối lượng Na2SO4 Lời giải chi tiết :
PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$ Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2$ Vì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư => phản ứng tính theo NaOH PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$ Tỉ lệ PT: 2 1 1 Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol) Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol) Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol) dung dich A có: $\left\{ \begin{gathered}N{a_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\{H_2}S{O_4}du:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam
Câu 19 :
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol Cu và số mol O2 +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2}$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => chất dư thừa hoặc vừa đủ, phản ứng tính theo chất phản ứng hết Lời giải chi tiết :
Số mol Cu là: ${n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,mol$ Số mol O2 là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,8}}{{32}} = 0,025\,mol$ PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{0,05}}{2} = 0,025$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,025}}{1} = 0,025$ Vì tỉ lệ $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều được PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO 2mol 2mol 0,05mol → 0,05mol => khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: ${m_{CuO}} = {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = 3,2 + 0,8 = 4\,gam$
Câu 20 :
Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol Zn và số mol H2SO4 +) Viết PTHH +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1}$ => chất hết, chất dư => phản ứng tính theo chất hết Lời giải chi tiết :
Số mol Zn là: ${n_{Zn}} = \dfrac{{26}}{{65}} = 0,4\,mol$ Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5\,mol$ PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1} = 0,4$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1} = 0,5$ Vì 0,4 < 0,5 => Zn phản ứng hết, H2SO4 dư => phản ứng tính theo Zn PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1mol 1mol 0,4mol → 0,4mol => Khối lượng muối ZnSO4 thu được là: ${m_{Zn{\text{S}}{O_4}}} = 0,4.161 = 64,4\,gam$
Câu 21 :
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol Fe và số mol CuSO4 +) Viết PTHH +) So sánh tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính khối lượng Cu theo chất hết Lời giải chi tiết :
Số mol Fe là: ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$ Số mol CuSO4 là: ${n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{40}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$ PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$ Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4 dư => tính khối lượng Cu theo Fe PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 1mol 1mol 0,2 mol → 0,2 mol => khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
|