Trắc nghiệm Bài 5: Tính theo phương trình hóa học Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án

Đề bài

Câu 1 :

Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là

  • A
    3,6g
  • B
    2,8g
  • C
    1,2g
  • D
    2,4g
Câu 2 :

Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:

Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu

Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:

  • A
    giảm 13g
  • B
    tăng 12,8g
  • C
    tăng 0,2g
  • D
    giảm 0,2g
Câu 3 :

Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

  • A
    3,2 g
  • B
    1,6g
  • C
    6,4 g
  • D
    24,8g
Câu 4 :

Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau:  C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

  • A
    40,0%.
  • B
    66,9%.
  • C
    80,0%.
  • D
    6,7%.
Câu 5 :

Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là

  • A
    54,73%
  • B
    60,00%
  • C
    90,00%
  • D
    70,00%
Câu 6 :

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là

  • A
    2,2400 lít.
  • B
    2,4790 lít.
  • C
    1,2395 lít.
  • D
    4,5980 lít.
Câu 7 :

Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là

  • A

    2,40.

  • B

    4,80.

  • C

    7,20.

  • D
    9,60.
Câu 8 :

Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

  • A

    1,5.

  • B

    2.

  • C

    1.

  • D
    2,5.
Câu 9 :

Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.

  • A
    15,35 gam.
  • B
    15,1 gam.
  • C
    9,5 gam.
  • D
    19 gam.
Câu 10 :

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Câu 10.1

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

  • A.

    0,1 mol.          

  • B.

    0,3 mol.          

  • C.

    0,2 mol.          

  • D.

    0,4 mol.          

Câu 10.2

Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

  • A.

    1,25 gam.       

  • B.

    125 gam.        

  • C.

    0,125 gam.

  • D.

    12,5 gam

Câu 10.3

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

  • A.

    7,84 lít.

  • B.

    78,4 lít.

  • C.

    15,68 lít.         

  • D.

    156,8 lít.

Câu 10.4

Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

  • A.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 40 gam.

  • B.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 33,6 gam.

  • C.

    mchất rắn tham gia = 33,6 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

  • D.

    mchất rắn tham gia = 40 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

Câu 11 :

Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng:  KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2

Câu 11.1

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    12,25 gam.       

  • C.

    36,75 gam.     

  • D.

    49,0 gam.

Câu 11.2

Khối lượng KCl tạo thành là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    7,45 gam.

  • C.

    14,9 gam.

  • D.

    22,35 gam.

Câu 12 :

Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:   R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl

Câu 12.1

Kim loại R là

  • A.

    K

  • B.

    Li

  • C.

    Cu

  • D.

    Na

Câu 12.2

Khối lượng sản phẩm tạo thành là

  • A.

    5,85 gam.       

  • B.

    11,7 gam.

  • C.

    7,02 gam.       

  • D.

    8,19 gam.

Câu 13 :

Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  • A

    21,6

  • B

    16,2

  • C

    18,0

  • D

    27,0

Câu 14 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:

  • A

    Fe là chất hết.

  • B

    HCl là chất hết.      

  • C

    Cả 2 chất cùng hết.

  • D

    Cả 2 chất cùng dư.

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là

  • A

    0,18 mol

  • B

    0,12 mol

  • C

    0,3 mol

  • D

    0,2 mol

Câu 16 :

Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.

  • A

    22,8 gam.

  • B

    51,3 gam.

  • C

    45,6 gam.

  • D

    34,2 gam.

Câu 17 :

Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là

  • A

    3,92 gam.       

  • B

    7,84 gam.

  • C

    4,9 gam.

  • D

    5,88 gam.

Câu 18 :

Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là

  • A

    14,2 gam.       

  • B

    9,8 gam.       

  • C

    24 gam.       

  • D

    28 gam.       

Câu 19 :

Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là

  • A

    2 gam.

  • B

    1,6 gam.

  • C

    3,2 gam.

  • D

    4 gam.

Câu 20 :

Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là

  • A

    64,6 gam.

  • B

    66,4 gam.

  • C

    46,4 gam.       

  • D

    64,4 gam

Câu 21 :

Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?

  • A

    6,4 gam.

  • B

    12,8 gam.

  • C

    19,2 gam.

  • D

    25,6 gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là

  • A
    3,6g
  • B
    2,8g
  • C
    1,2g
  • D
    2,4g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

mCaCO3 = mChất rắn + mCO2 -> mCO2 = 12 – 8,4 = 3,6g

Câu 2 :

Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:

Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu

Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:

  • A
    giảm 13g
  • B
    tăng 12,8g
  • C
    tăng 0,2g
  • D
    giảm 0,2g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính số mol Zn phản ứng, mol Cu tạo ra. Lấy khối lượng thanh Zn phản ứng – khối lượng Cu bám vào.

Lời giải chi tiết :

nZn = 13 : 65 = 0,2 mol

nCu = nZn = 0,2 mol

Khối lượng thanh kim loai giảm: mZn – mCu = 13 – 0,2.64 = 0,2g

Câu 3 :

Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

  • A
    3,2 g
  • B
    1,6g
  • C
    6,4 g
  • D
    24,8g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

mo2 = mgỉ sắt – mFe = 31,2 – 28 = 3,2g

Câu 4 :

Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau:  C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

  • A
    40,0%.
  • B
    66,9%.
  • C
    80,0%.
  • D
    6,7%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học : C + O2 🡪 CO2

Theo đề bài n CO2=  VCO2:24,79  =49,58 : 24,79=2 mol

Theo phương trình hóa học: nC = nCO2 = 2 mol 🡪 mC = 2 x 12= 24 gam

Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là:

24 : 30x 100%=80%

Câu 5 :

Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là

  • A
    54,73%
  • B
    60,00%
  • C
    90,00%
  • D
    70,00%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học : 2KClO3 🡪2 KCl + 3O2

Theo đề bài n KClO3=  mKClO3 :MKClO3 =36,75 : 122,5=0,3 (mol) 

Theo phương trình hóa học : n O2 = \(\frac{3}{2}\)x nKClO3=\(\frac{3}{2}\)x 0,3=0,45 

                                            -> V O2 = 0,45 x 24,79 = 11,16

Hiệu suất của phản ứng là : H% = 6,6911,16x 100%=60%

Đáp án: B

Câu 6 :

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là

  • A
    2,2400 lít.
  • B
    2,4790 lít.
  • C
    1,2395 lít.
  • D
    4,5980 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

 Theo đề bài nMg =  4,824 =0,2 (mol) nHCl =3,65 : 36,5= 0,1 mol

Theo phương trình hóa học:

Cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl, do đó số mol của Mg còn dư, tính theo HCl

nH2 = \(\frac{1}{2}\)x n HCl=\(\frac{1}{2}\)x 0,1=0,05

  • V H2 = 0,05 x 24,79 = 1,2395 lít 
Đáp án: C

Câu 7 :

Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là

  • A

    2,40.

  • B

    4,80.

  • C

    7,20.

  • D
    9,60.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol Mg

Viết PTHH, đặt số mol Mg vào PTHH suy ra số mol H2

Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mMg pư - mH2

Suy ra số mol Mg ⟹ khối lượng Mg

Lời giải chi tiết :

Đặt nMg = x mol

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑

x                   →                   x (mol)

Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mFe pư - mH2

⟹ 4,4 = 24x - 2x

⟹ x = 0,2 mol

⟹ m = mMg = 4,8 gam

Câu 8 :

Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

  • A

    1,5.

  • B

    2.

  • C

    1.

  • D
    2,5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol AgNO3

Viết PTHH; đặt mol AgNO3 vào suy ra số mol Fe và Ag

Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư

Từ đó tính được số mol AgNO3

Tính nồng độ dung dịch AgNO3

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol AgNO3 phản ứng là x mol

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

0,5x ←  x            →                  x  (mol)

Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư

⇔ 108x - 56.0,5x = 24

⇔ x = 0,3 mol

⟹ x = CM dd AgNO3 = 0,3 : 0,15 = 2M

Câu 9 :

Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.

  • A
    15,35 gam.
  • B
    15,1 gam.
  • C
    9,5 gam.
  • D
    19 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Từ số mol ban đầu xác định chất hết, chất dư

Tính theo PTHH suy ra thành phần của dung dịch A

Tính tổng khối lượng các chất tan có trong A

Lời giải chi tiết :

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Bđầu:      0,2        0,3                         (Vì \(\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,3}}{1}\) ⟹ NaOH hết)

P.ứng:     0,2  →  0,2 →    0,2

Sau p.ư:   0          0,1         0,2

Dung dịch A có các chất tan: \(\left\{ \begin{array}{l}HCl:0,1\left( {mol} \right)\\NaCl:0,2\left( {mol} \right)\end{array} \right.\)

⟹ ∑mchất tan = mHCl + mNaCl = 0,1.36,5 + 0,2.58,5 = 15,35 gam.

Câu 10 :

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Câu 10.1

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

  • A.

    0,1 mol.          

  • B.

    0,3 mol.          

  • C.

    0,2 mol.          

  • D.

    0,4 mol.          

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol CaO

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$

Lời giải chi tiết :

Số mol CaO là :  ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Câu 10.2

Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

  • A.

    1,25 gam.       

  • B.

    125 gam.        

  • C.

    0,125 gam.

  • D.

    12,5 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính số mol CaO

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$ => khối lượng CaCO3

Lời giải chi tiết :

Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{7}{{56}} = 0,125\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,125{\text{ }}mol$

=> khối lượng CaCO3 cần dùng là:  ${m_{CaC{O_3}}} = n.M = 0,125.100 = 12,5\,gam$

Câu 10.3

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

  • A.

    7,84 lít.

  • B.

    78,4 lít.

  • C.

    15,68 lít.         

  • D.

    156,8 lít.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol                             3,5 mol

Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$ => Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n$  

Lời giải chi tiết :

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol                             3,5 mol

Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 3,5\,mol$

=> Thể tích khí CO2 là:  ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4{\text{ }}lít$

Câu 10.4

Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

  • A.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 40 gam.

  • B.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 33,6 gam.

  • C.

    mchất rắn tham gia = 33,6 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

  • D.

    mchất rắn tham gia = 40 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol             ? mol      0,6 mol

Theo PTHH, ta có:  ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$

Khối lượng CaCO3 phản ứng là:  ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M$

Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M

Lời giải chi tiết :

Số mol khí CO2 thu được là:  ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol$

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol             ? mol      0,6 mol

Theo PTHH, ta có:  ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,6\,mol$

Khối lượng CaCO3 phản ứng là:  ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M = 0,6.100 = 60\,gam$

Khối lượng CaO tạo thành là:  mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam

Câu 11 :

Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng:  KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2

Câu 11.1

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    12,25 gam.       

  • C.

    36,75 gam.     

  • D.

    49,0 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số mol O2 thu được:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}}$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M

Lời giải chi tiết :

Số mol O2 thu được là:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Câu 11.2

Khối lượng KCl tạo thành là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    7,45 gam.

  • C.

    14,9 gam.

  • D.

    22,35 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách 1: Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => mKCl = n.M

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

Cách 1:  Từ PTHH, ta có:  ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:

${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ = 24,5 - 9,6 = 14,9 gam

Câu 12 :

Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:   R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl

Câu 12.1

Kim loại R là

  • A.

    K

  • B.

    Li

  • C.

    Cu

  • D.

    Na

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Cl2 cần dùng: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}}$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}}$ =>  ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}}$

Lời giải chi tiết :

Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$ 

=> R là natri (Na)

Câu 12.2

Khối lượng sản phẩm tạo thành là

  • A.

    5,85 gam.       

  • B.

    11,7 gam.

  • C.

    7,02 gam.       

  • D.

    8,19 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1:

PTHH:      2Na  +  Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl

Theo pt:   2mol     1mol     2mol

                             0,05mol   ?mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}}$

=> khối lượng của sản phẩm là:  mNaCl = n.M

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}$

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

PTHH:      2Na  +  Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl

Theo pt:   2mol     1mol     2mol

                             0,05mol   ?mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: 

${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}{\text{ = 2}},3 + 0,05.71 = 5,85{\text{ }}gam$

Câu 13 :

Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  • A

    21,6

  • B

    16,2

  • C

    18,0

  • D

    27,0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) tính số mol O2

PTHH:              4Al  +  3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3

Tỉ lệ theo PT:  4mol    3mol

                          ?mol    0,6mol

=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ => khối lượng Al

Lời giải chi tiết :

${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$

PTHH:              4Al  +  3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3

Tỉ lệ theo PT:  4mol    3mol

                          ?mol    0,6mol

=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$

=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam

Câu 14 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:

  • A

    Fe là chất hết.

  • B

    HCl là chất hết.      

  • C

    Cả 2 chất cùng hết.

  • D

    Cả 2 chất cùng dư.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)

Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.

Lời giải chi tiết :

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

                                Fe + 2HCl \( \to\)  FeCl2 + H2

Theo phương trình  1       2                             (mol)

Theo đề bài:            0,1    0,15                         (mol)

Ta thấy :                  \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là

  • A

    0,18 mol

  • B

    0,12 mol

  • C

    0,3 mol

  • D

    0,2 mol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm

Lời giải chi tiết :

Số mol AlCl3 là:   ${n_{AlC{l_3}}} = \frac{{16,02}}{{133,5}} = 0,12\,mol$

Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm

PTHH:     2Al  +  3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$  2AlCl3

Tỉ lệ PT:               3 mol             2 mol

Phản ứng:            0,18 mol  ←  0,12 mol

=> số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol

Câu 16 :

Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.

  • A

    22,8 gam.

  • B

    51,3 gam.

  • C

    45,6 gam.

  • D

    34,2 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Al2O3 và số mol H2SO4

+) Viết PTHH

+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1}$  và  $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3}$ => xác định chất hết, chất dư

=> tính số mol Al2(SO4)3 theo chất hết

Lời giải chi tiết :

Số mol Al2O3 là:   ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{15,3}}{{102}} = 0,15\,mol$

Số mol H2SO4 là:   ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{39,2}}{{98}} = 0,4\,mol$

PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Xét tỉ lệ:    $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1} = \dfrac{{0,15}}{1} = 0,15$  và    $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} = \dfrac{{0,4}}{3} = 0,133$

Vì 0,133 < 0,15 => Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết

=> tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4

PTHH:   Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Tỉ lệ PT:               3mol           1mol

Phản ứng:            0,4mol  →  $\dfrac{{0,4}}{3}$ mol

=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là:   $\dfrac{{0,4}}{3}.342 = 45,6\,gam$

Câu 17 :

Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là

  • A

    3,92 gam.       

  • B

    7,84 gam.

  • C

    4,9 gam.

  • D

    5,88 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1}$ => biện luận chất dư, chất hết
=> tính số mol kết tủa theo chất hết

Lời giải chi tiết :

PTHH:  $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow  + 2NaCl$

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05$ và  $\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1} = \frac{{0,04}}{1} = 0,04$

Vì 0,05 > 0,04 => NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết

=> tính số mol kết tủa theo CuCl2

PTHH:         $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow  + 2NaCl$

Tỉ lệ PT:                              1mol              1mol

Pư:                                       0,04        →   0,04 mol

$\Rightarrow {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,04.98 = 3,92\,gam$

Câu 18 :

Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là

  • A

    14,2 gam.       

  • B

    9,8 gam.       

  • C

    24 gam.       

  • D

    28 gam.       

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Viết PTHH

+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => chất phản ứng hết, chất dư

=> tính sản phẩm theo chất hết

+) khối lượng chất tan trong A = khối lượng chất dư + khối lượng Na2SO4

Lời giải chi tiết :

PTHH:  $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1$ và  $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2$

Vì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư

 => phản ứng tính theo NaOH

PTHH:     $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$

Tỉ lệ PT:      2                       1                      1

Ban đầu:      0,2                  0,2                    0                       (mol)

Phản ứng     0,2                   0,1                0,1                      (mol) 

Sau pư:         0                   0,1                     0,1                     (mol)

dung dich A có:  $\left\{ \begin{gathered}N{a_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\{H_2}S{O_4}du:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.$

=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam

Câu 19 :

Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là

  • A

    2 gam.

  • B

    1,6 gam.

  • C

    3,2 gam.

  • D

    4 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Cu và số mol O2

+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2}$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => chất dư thừa hoặc vừa đủ, phản ứng tính theo chất phản ứng hết

Lời giải chi tiết :

Số mol Cu là:  ${n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,mol$

Số mol O2 là:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,8}}{{32}} = 0,025\,mol$

PTHH:  2Cu + O2 → 2CuO

Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{0,05}}{2} = 0,025$ và  $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,025}}{1} = 0,025$

Vì tỉ lệ $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$  => phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều được

PTHH:  2Cu + O2 → 2CuO

              2mol              2mol

             0,05mol   →   0,05mol

=> khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam

Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

${m_{CuO}} = {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = 3,2 + 0,8 = 4\,gam$

Câu 20 :

Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là

  • A

    64,6 gam.

  • B

    66,4 gam.

  • C

    46,4 gam.       

  • D

    64,4 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Zn và số mol H2SO4

+) Viết PTHH

+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1}$ => chất hết, chất dư

=> phản ứng tính theo chất hết

Lời giải chi tiết :

Số mol Zn là: ${n_{Zn}} = \dfrac{{26}}{{65}} = 0,4\,mol$ 

Số mol H2SO4 là:  ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5\,mol$

PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1} = 0,4$ và  $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1} = 0,5$

Vì 0,4 < 0,5 => Zn phản ứng hết, H2SO4

=> phản ứng tính theo Zn

PTHH:  Zn  +  H2SO4  →  ZnSO4  +  H2  

             1mol                      1mol

            0,4mol        →        0,4mol

=> Khối lượng muối ZnSO4 thu được là:  ${m_{Zn{\text{S}}{O_4}}} = 0,4.161 = 64,4\,gam$

Câu 21 :

Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?

  • A

    6,4 gam.

  • B

    12,8 gam.

  • C

    19,2 gam.

  • D

    25,6 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Fe và số mol CuSO4

+) Viết PTHH

+) So sánh tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính khối lượng Cu theo chất hết

Lời giải chi tiết :

Số mol Fe là:  ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

Số mol CuSO4 là:  ${n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{40}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2$ và  $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$

Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4

=> tính khối lượng Cu theo Fe

PTHH:  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

             1mol                                1mol

             0,2 mol           →             0,2 mol

=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam

close