Trắc nghiệm Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp ánĐề bài
Câu 1 :
Tỉ khối của chất X có khối lượng mol là 28 so với khí helium là:
Câu 2 :
Tỉ khối của chất X so với H2 là 16, biết khối lượng của chất X là 6,4 g. Số mol chất X là:
Câu 3 :
Một hợp chất có công thức hóa học là XO2 có khối lượng mol phân tử là 44 g/mol. Nguyên tố X là
Câu 4 :
Số mol của 25g CaCO3 là
Câu 5 :
Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2 là:
Câu 6 :
a mol khí chlorine có chứa 12,04 x 10^23 phân tử Cl2. Giá trị của a là
Câu 7 :
Số nguyên tử hydrogen trong 0.05 mol khí hydrogen là
Câu 8 :
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
Câu 9 :
Số Avogadro có giá trị bằng:
Câu 10 :
Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:
Câu 11 :
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
Câu 12 :
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
Câu 13 :
Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
Câu 14 :
Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
Câu 15 :
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276. Phần trăm theo số mol của khí H2 trong hỗn hợp là
Câu 16 :
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:
Câu 17 :
Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
Câu 18 :
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
Câu 19 :
Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
Câu 20 :
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
Câu 21 :
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tỉ khối của chất X có khối lượng mol là 28 so với khí helium là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính tỉ khối của chất khí Lời giải chi tiết :
\({d_{X/He}} = \frac{{28}}{4} = 7\)
Câu 2 :
Tỉ khối của chất X so với H2 là 16, biết khối lượng của chất X là 6,4 g. Số mol chất X là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ khối của chất khí Lời giải chi tiết :
\({d_{X/H2}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{H2}}}}\)--> MX = 16 x 2 = 32 --> nX = 6,4 : 32 = 0,2 (mol)
Câu 3 :
Một hợp chất có công thức hóa học là XO2 có khối lượng mol phân tử là 44 g/mol. Nguyên tố X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khối lượng mol của phân tử Lời giải chi tiết :
M X + M O2 = 44 --> MX = 12 Nguyên tố X là nguyên tố Carbon.
Câu 4 :
Số mol của 25g CaCO3 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính số mol: n = m : M Lời giải chi tiết :
\({n_{CaC{O_3}}} = 25:100 = 0,25mol\)
Câu 5 :
Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính khối lượng: m = n.M Lời giải chi tiết :
M Mg(OH)2 = 58 \({m_{Mg{{(OH)}_2}}} = 2.58 = 116g\)
Câu 6 :
a mol khí chlorine có chứa 12,04 x 10^23 phân tử Cl2. Giá trị của a là
Đáp án : A Phương pháp giải :
1mol = \(6,02x{10^{23}}\) Lời giải chi tiết :
\(\frac{{12,04x{{10}^{23}}}}{{6,02x{{10}^{23}}}} = 2\)
Câu 7 :
Số nguyên tử hydrogen trong 0.05 mol khí hydrogen là
Đáp án : A Phương pháp giải :
1mol = \(6,022x{10^{23}}\) Lời giải chi tiết :
\(0,05x6,022x{10^{23}} = 3,011x{10^{22}}\)
Câu 8 :
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức tính số mol: \({n_{Ca}} = \dfrac{{{m_{Ca}}}}{{{M_{Ca}}}} = ?\,(mol)\) Lời giải chi tiết :
Ca có phân tử khối = 40 (g/mol) Số mol của nguyên tử Ca là: \({n_{Ca}} = \dfrac{{{m_{Ca}}}}{{{M_{Ca}}}} = \dfrac{{10,0}}{{40}} = 0,25\,(mol)\)
Câu 9 :
Số Avogadro có giá trị bằng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023
Câu 10 :
Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại khái niệm khối lượng mol Lời giải chi tiết :
\({M_{{H_2}O}} = 1.2 + 16 = 18(g)\) Vậy 0,05g nước chứa số mol là: \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{M} = \dfrac{{0,05}}{{18}} = 2,{77.10^{ - 3}}mol\) Trong 1 mol H2O chứa 6,02.1023 phân tử nước \( \to \) 2,77.10-3 mol H2O chứa x phân tử nước Vậy \(x = \dfrac{{2,{{77.10}^{ - 3}}.6,{{02.10}^{23}}}}{1} = 1,{667.10^{21}}\)
Câu 11 :
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1 mol nguyên tử sắt nặng 56 gam => Số mol nguyên tứ sắt trong 280 gam là nFe= \(\frac{m}{M} = \frac{{1.280}}{{56}} = 5\) mol Ta có trong 1 mol nguyên tử có 6,02.1023 nguyên tử; => số nguyên tử sắt là: 5.6,02.1023 = 30,1.1023 nguyên tử
Câu 12 :
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
6,02.1023 phân tử CO2 = 1 mol => 1,5.1023 phân tử CO2 = $\dfrac{{1,{{5.10}^{23}}.1}}{{{{6.10}^{23}}}} \approx 0,25$ mol
Câu 13 :
Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khí thu được bằng cách đặt úp bình \( \to\) khí này có phân tử khối nhẹ hơn không khí (Mkk≈ 29 g/mol) Lời giải chi tiết :
Khí thu được bằng cách đặt úp bình \( \to\) khí này có phân tử khối nhẹ hơn không khí \( \to\) khí X là khí H2 (\({M_{{H_2}}} = 2\,\,g/mol\))
Câu 14 :
Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lấy phân tử khối của N2 chia cho phân tử khối của H2 Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của N2 = 14×2 = 28 (gam/mol) Phân tử khối của H2 = 2×1 = 2 (gam/mol) Suy ra \({d_{{N_2}/{H_2}}} =\dfrac{{28}}{2}= 14\) Vậy N2 nặng hơn H2 14 lần
Câu 15 :
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276. Phần trăm theo số mol của khí H2 trong hỗn hợp là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tỉ khối của X so với không khí : ${d_{X/kk}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{29}} = > {\bar M_X}$ Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là ${M_X} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}$ +) phần trăm số mol khí H2 là: $\% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}.100\% $ Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol Tỉ khối của X so với không khí : ${d_{X/kk}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{29}} = > {\bar M_X} = 29.0,3276 = 9,5$ Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là ${M_X} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2{\text{x}} + 32y}}{{x + y}} = 9,5$ => 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y => phần trăm số mol khí H2 là: $\% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}.100\% = \dfrac{{3y}}{{3y + y}}.100\% = 75\% $
Câu 16 :
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: $\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}}} $ => tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}}$ Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của N2 là a mol => số mol của O3 là 2a mol Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: $\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}}} = \frac{{a.28 + 2{\text{a}}.48}}{{a + 2{\text{a}}}} = \frac{{124}}{3}$ => tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{124}}{{3.29}} = \frac{{124}}{{87}}$
Câu 17 :
Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862 => MA = 29 . dA/KK +) Khối lượng mol của khí A là: ${M_{R{O_2}}} = {M_R} + 2.{M_O}$ => MR Lời giải chi tiết :
Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862 => MA = 29 . dA/KK = 29.1,5862 = 46 g/mol Khối lượng mol của khí A là: ${M_{R{O_2}}} = {M_R} + 2.{M_O}$ => MR = 46 – 2.16 = 14 gam => R là N => Công thức của A là NO2
Câu 18 :
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B}$ +) ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A}$ Lời giải chi tiết :
Ta có: ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B} = 32.0,5 = 16$ Mặt khác: ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A} = 2,125.16 = 34$ Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol
Câu 19 :
Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tỉ khối của A đối với H2 : ${d_{A/{H_2}}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 22 = > {M_A} = 22.{M_{{H_2}}}$ Lời giải chi tiết :
Tỉ khối của A đối với H2 : ${d_{A/{H_2}}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 22 = > {M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44$ g/mol Loại A vì NO2 có M = 14 + 16.2 = 46 Loại B vì N2 có M = 2.14 = 28 Chọn C vì CO2 có M = 12 + 16.2 = 44 Loại D vì Cl2 có M = 2.35,5 = 71
Câu 20 :
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí Lời giải chi tiết :
Không khí có M = 29 g/mol => chất nặng hơn không khí là chất có M > 29 g/mol +) ${M_{S{O_2}}} = 32 + 16.2 = 64$ > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí +) ${M_{{H_2}}} = 2.1 = 2$ < 29 => khí H2 nhẹ hơn không khí +) ${M_{C{H_4}}} = 12 + 1.4 = 16$ < 29 => khí CH4 nhẹ hơn không khí +) ${M_{{N_2}}} = 2.14 = 28$ < 29 => khí N2 nhẹ hơn không khí
Câu 21 :
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại công thức tính tỉ khối Lời giải chi tiết :
Ta có: ${d_{{N_2}/{H_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \frac{{28}}{2} = 14 > 1$ => khí N2 nặng hơn khí H2 ${d_{{N_2}/N{H_3}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{N{H_3}}}}} = \frac{{28}}{{17}} = 1,647 > 1$ => khí N2 nặng hơn NH3 ${d_{{N_2}/{C_2}{H_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{C_2}{H_2}}}}} = \frac{{28}}{{26}} = 1,07 > 1$ => khí N2 nặng hơn khí C2H2 ${d_{{N_2}/{O_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{{28}}{{32}} = 0,875 < 1$ => khí N2 nhẹ hơn khí O2
|