📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

A. Lý thuyết 1. Tổng của hai vecto a) Định nghĩa

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo

A. Lý thuyết

1. Tổng của hai vecto

a) Định nghĩa

Với ba điểm bất kì A, B, C, vecto ACAC được gọi là tổng của hai vecto ABABBCBC, kí hiệu là AC=AB+BCAC=AB+BC.

Phép lấy tổng của hai vecto còn được gọi là phép cộng vecto.

b) Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+AD=ACAB+AD=AC.

c) Tính chất

Với ba vecto a,b,ca,b,c tùy ý ta có:

- Tính chất giao hoán: a+b=b+aa+b=b+a

- Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)(a+b)+c=a+(b+c)

- Tính chất của vecto-không: a+0=aa+0=a

2. Hiệu của hai vecto

a) Hai vecto đối nhau

Vecto có cùng độ dài và ngược hướng với vecto aa được gọi là vecto đối của vecto aa, kí hiệu là aa. Hai vecto aaaa được gọi là hai vecto đối nhau.

Quy ước: Vecto đối của vecto 00 là vecto 00.

Nhận xét:

+) a+(a)=(a)+aa+(a)=(a)+a.

+) Hai vecto aa, bb là hai vecto đối nhau khi và chỉ khi a+b=0a+b=0.

+) Với hai điểm A, B, ta có: AB+BA=0AB+BA=0.

Cho hai điểm A, B. Khi đó, hai vecto ABABBABA là hai vecto đối nhau, tức là BA=ABBA=AB.

Chú ý:

+) I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA+IB=0IA+IB=0.

+) G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi GA+GB+GC=0GA+GB+GC=0.

b) Hiệu của hai vecto

Hiệu của vecto aa và vecto bb là tổng của vecto aa và vecto đối của vecto bb, kí hiệu là abab.

Phép lấy hiệu của hai vecto được gọi là phép trừ vecto.

Nhận xét: Với ba điểm A, B, O bất kì, ta có: AB=OBOAAB=OBOA.

 

B. Bài tập

Bài 1: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh AB+MC=AMAB+MC=AM.

Giải:

MC=BMMC=BM nên AB+MC=AB+BM=AMAB+MC=AB+BM=AM.

Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Chứng minh |AB+AD|=|BA+BC|AB+AD=BA+BC.

Giải:

Theo quy tắc hình bình hành, ta có:

AB+AD=ACAB+AD=AC, BA+BC=BDBA+BC=BD.

Suy ra |AB+AD|=|AC|=ACAB+AD=AC=AC, |BA+BC|=|BD|=BDBA+BC=BD=BD.

Do AC = BD nên |AB+AD|=|BA+BC|AB+AD=BA+BC.

Bài 3: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh AB+CD+BC=ADAB+CD+BC=AD.

Giải:

Ta có AB+CD+BCAB+CD+BC

=AB+BC+CD=AB+BC+CD (tính chất giao hoán)

=(AB+BC)+CD=(AB+BC)+CD (tính chất kết hợp)

=AC+CD=AC+CD (quy tắc ba điểm)

=AD=AD (quy tắc ba điểm).

Bài 4: Cho bốn điểm bất kì A, B, C, D. Chứng minh ABAD+CDCB=0ABAD+CDCB=0.

Giải:

Ta có ABAD+CDCB=(ABAD)+(CDCB)=DB+BD=DD=0ABAD+CDCB=(ABAD)+(CDCB)=DB+BD=DD=0.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close