Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ Quảng cáo
1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ a) Cộng, trừ hai số hữu tỉ + Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số + Bước 2: Cộng, trừ phân số Chú ý: Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ 2 đối với số thập phân. * Tính chất của phép cộng số hữu tỉ: + Giao hoán: a + b = b + a + Kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c + Cộng với số 0 : a + 0 = a + 2 số đối nhau luôn có tổng là 0: a + (-a) = 0 Chú ý: * Trong tập các số hữu tỉ Q, ta cũng có quy tắc dấu ngoặc tương tự như trong tập các số nguyên Z: Khi bỏ ngoặc, + Nếu trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của tất cả các số hạng trong ngoặc. + Nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì ta bỏ ngoặc và đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. * Đối với 1 tổng, ta có thể đổi chỗ tùy ý các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 cách tùy ý. Ví dụ: \(\begin{array}{l}\frac{8}{5} - (\frac{5}{4} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4})\\ = \frac{8}{5} - \frac{5}{4} - \frac{3}{5} + \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{8}{5} - \frac{3}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{4}} \right)\\ = \frac{5}{5} + \frac{{ - 4}}{4}\\ = 1 + ( - 1)\\ = 0\end{array}\) 2. Nhân và chia hai số hữu tỉ + Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số + Bước 2: Nhân, chia hai phân số Chú ý: Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc nhân và chia đối với số thập phân. * Tính chất của phép nhân số hữu tỉ: + Giao hoán: a . b = b . a + Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c + Nhân với số 0 : a . 0 = 0 + Nhân với số 1 : a . 1 = a + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . ( b + c) = a.b + a.c Ví dụ: \(\begin{array}{l}\frac{4}{7}.\frac{3}{5} - \frac{2}{5}:\frac{7}{{ - 4}}\\ = \frac{4}{7}.\frac{3}{5} - \frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{7}\\ = \frac{4}{7}.\frac{3}{5} + \frac{4}{7}.\frac{2}{5}\\ = \frac{4}{7}.\left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)\\ = \frac{4}{7}.1\\ = \frac{4}{7}\end{array}\)
Quảng cáo
|