Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diềuCho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn AD =BC Tứ giác ABCD là hình gì? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 4 Quan sát hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {CD} \) ở Hình 43. a) Nhận xét về phương, về hướng của hai vectơ đó. b) So sánh độ dài của hai vectơ đó.
Phương pháp giải: a) Nhận xét về giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), chỉ ra chúng cùng phương. Nhận xét về hướng của hai vectơ đó (hướng sang phải/trái). b) Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là độ dài đoạn thẳng AB. Lời giải chi tiết: a) Ta có: Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB. Giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD. Dễ thấy: AB // CD do đó hai vectơ này cùng phương. Quan sát hình 43, ta thấy cả hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng sang phải Như vậy hai vectơ này cùng hướng. b) Ta có: \(|\overrightarrow {AB} | = AB\); \(|\overrightarrow {CD} | = CD\) và AB = CD (cùng dài 5 ô vuông) Vậy độ dài của hai vectơ là bằng nhau. Luyện tập – vận dụng 2 Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \). Tứ giác ABCD là hình gì? Phương pháp giải: Hai vectơ \(\overrightarrow {AD} ,\;\overrightarrow {BC} \) bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \). \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AD//\;BC\\AD = BC\end{array} \right.\) Do đó tứ giác ABCD có một cặp cạnh đối song và bằng nhau. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.
|